Bài tập về câu bị động lớp 12 năm 2024
Câu bị động là một phần quan trọng thường xuất hiện trong các bài thi. Để sử dụng câu bị động hiệu quả, ngoài sự nắm vững các cấu trúc và quy tắc sử dụng trong các thì và dạng thì chúng ta cũng cần luyện tập thường xuyên. Hiểu được điều này, IELTS LangGo sẽ giúp bạn tổng hợp bài tập trắc nghiệm passive voice lớp 12 có kèm theo đáp án nhé! Show
1. Ôn tập kiến thức cơ bản về Passive Voice lớp 12Trước khi đi vào phần bài tập thì hãy cùng IELTS LangGo ôn tập qua một số công thức và các cấu trúc câu bị động quan trọng nhé! 1.1. Công thức câu bị động trong Tiếng AnhCâu bị động là một cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh được sử dụng để nhấn mạnh vào hành động hoặc kết quả của hành động hơn là chủ ngữ thực hiện hành động đó. Công thức câu bị động trong Tiếng AnhCông thức chung:
Ví dụ: Câu chủ động: The teacher teaches us English. (Giáo viên dạy chúng tôi tiếng Anh.) \=> Câu bị động: We are taught English by the teacher. (Chúng tôi được giáo viên dạy tiếng Anh.) 1.2. Các cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh theo thìThì tiếng Anh Cấu trúc câu bị động Ví dụ Hiện tại đơn S + am/is/are + Vp2 The teacher teaches us English. (Giáo viên dạy chúng tôi tiếng Anh.) => We are taught English by the teacher. (Chúng tôi được giáo viên dạy tiếng Anh.) Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + being + Vp2 She is cooking dinner. (Cô ấy đang nấu cơm tối.) => Dinner is being cooked by her. (Cơm tối đang được nấu bởi cô ấy.) Hiện tại hoàn thành S + have/has + been + Vp2 I have finished my homework. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà.) => My homework has been finished. (Bài tập về nhà của tôi đã được hoàn thành.) Hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + have/ has been being + Vp2 We have been studying for 2 hours. (Chúng tôi đã học được 2 tiếng.) => English has been being studied by us for 2 hours. (Tiếng Anh đã được chúng tôi học trong 2 tiếng.) Quá khứ đơn S + was/were + Vp2 They built a new house last year. (Họ đã xây dựng một ngôi nhà mới vào năm ngoái.) => A new house was built by them last year. (Một ngôi nhà mới đã được xây dựng bởi họ vào năm ngoái.) Quá khứ tiếp diễn S + was/were + being + Vp2 The chef was preparing dinner when the guests arrived. (Bếp trưởng đang chuẩn bị bữa tối khi khách đến.) \=> Dinner was being prepared by the chef when the guests arrived. (Bữa tối đang được chuẩn bị bởi đầu bếp khi khách đến.) Quá khứ hoàn thành S + had + been + Vp2 I had finished my work before you arrived. (Tôi đã hoàn thành công việc trước khi bạn đến.) => My work had been finished before you arrived. (Công việc của tôi đã được hoàn thành trước khi bạn đến.) Quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + had been being + Vp2 The workers had been painting the house for three hours by noon. (Công nhân đã sơn nhà được ba tiếng vào giữa trưa.) \=> The house had been being painted by the workers for three hours by noon. (Ngôi nhà đã được sơn bởi công nhân trong ba tiếng vào giữa trưa.) Tương lai đơn S + will + be + Vp2 The company will launch a new product next month. (Công ty sẽ ra mắt một sản phẩm mới vào tháng sau.) \=> A new product will be launched by the company next month. (Một sản phẩm mới sẽ được công ty ra mắt vào tháng sau.) Tương lai hoàn thành S + will + have + been + Vp2 We will have finished the project by the end of the month. (Chúng tôi sẽ hoàn thành dự án vào cuối tháng.) => The project will have been finished by us by the end of the month. (Dự án sẽ được chúng tôi hoàn thành vào cuối tháng.) Tương lai gần S + am/is/are going to + be + Vp2 We are going to renovate the kitchen next month. (Chúng tôi sẽ trang trí lại nhà bếp vào tháng sau.) => The kitchen is going to be renovated by us next month. (Nhà bếp sẽ được chúng tôi trang trí lại vào tháng sau.) Tương lai hoàn thành tiếp diễn S + will have been being + Vp2 The workers will have been painting the house for three hours by noon. (Những công nhân sẽ sơn ngôi nhà được ba tiếng vào giữa trưa.) => The house will have been being painted by the workers for three hours by noon. (Ngôi nhà sẽ được sơn bởi những công nhân trong ba tiếng vào giữa trưa.) Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + be + Vp2 She makes her voice heard in the meetings. (Cô ấy khiến tiếng nói của mình được lắng nghe trong các cuộc họp.) => Her voice is made heard in the meetings by her. (Tiếng nói của cô ấy được lắng nghe trong các cuộc họp bởi cô ấy.) \>> Xem thêm: Câu bị động (Passive Voice): Lý thuyết, công thức và bài tập (có đáp án) 2. Mẹo và lưu ý khi làm bài tập trắc nghiệm Passive VoiceKhi làm bài tập trắc nghiệm câu bị động, các bạn nên lưu ý một số mẹo sau: 2.1. Chuyển đại từ tân ngữ thành đại từ chủ ngữQuy tắc: Khi chuyển sang câu bị động, nếu chủ ngữ của câu chủ động là các đại từ nhân xưng thì ta cần chuyển đại từ nhân xưng => đại từ tân ngữ. Cụ thể: I => Me We => Us You => You He => Him She => Her It => It They => Them Ví dụ: - Sai: The gift was given to I. - Đúng: The gift was given to me. 2.2. Áp dụng đúng thìĐộng từ to be trong câu bị động phải được chia theo thì của động từ chính trong câu chủ động. Ví dụ: I saw him yesterday. (Tôi đã nhìn thấy anh ấy ngày hôm qua.) \=> He was seen by me yesterday. (Anh ấy đã được tôi nhìn thấy ngày hôm qua.) ("Was" được chia theo thì quá khứ đơn của động từ "see".) 2.3. Chủ ngữ là đại từ phiếm chỉ như "they", "people", "everyone", "someone", "anyone",... ta không cần đưa chúng vào câu bị động.Ví dụ: They discussed the project last week. (Họ đã thảo luận về dự án vào tuần trước.) \=> The project was discussed last week. (Dự án đã được thảo luận vào tuần trước.) (Không cần thêm "by they") 2.4. Thứ tự "nơi chốn + by… + thời gian" trong câu bị động.Lưu ý: Thứ tự này cố định và không thay đổi, kể cả khi thiếu một yếu tố. Ví dụ: Câu chủ động: They built this house in Hanoi last year. (Họ đã xây dựng ngôi nhà này ở Hà Nội vào năm ngoái.) \=> Câu bị động: This house was built in Hanoi by them last year. (Ngôi nhà này được xây dựng ở Hà Nội bởi họ vào năm ngoái.) 2.5. Sử dụng "with" thay cho "by" với các động từ Crowd, Fill, Cover.Ví dụ: Câu chủ động: Volunteers covered the field with colorful flowers. \=> Câu bị động: The field was covered with colorful flowers by volunteer 2.6. Một số tình huống không dùng được Passive Voice:
Ví dụ: I love myself. (Không thể nói: Myself is loved by me.)
Ví dụ: The birds fly on the sky. (Không có dạng bị động: A puppy is looked at by him.)
Ví dụ: He looks at his puppy. (Không có dạng bị động: A puppy is looked at by him.) Có thể bạn quan tâm:
3. Bài tập trắc nghiệm passive voice lớp 12 - có đáp ánTrong phần này, hãy cùng IELTS LangGo thực hành với các bài tập trắc nghiệm về passive voice lớp 12 để rèn luyện kỹ năng ngữ pháp và nắm vững cách sử dụng các cấu trúc ngữ pháp này nhé! Download: Bài tập trắc nghiệm passive voice lớp 12 PDF Bài 1: Bài tập passive voice lớp 12 có đáp án - Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau1. The building .................. during the storm.
2. The tickets .................. online for weeks.
3. A new factory .................. in the industrial zone.
4. The problem .................. yet.
5. The trees .................. every year by the gardeners.
6. The letter .................. by the end of the day.
7. The computer system .................. for maintenance every month.
8. The meeting .................. in the conference room tomorrow.
9. The problem .................. before it gets worse.
10. The new restaurant .................. next month.
11. The package .................. from the post office yet.
12. John's car .................. by the mechanic last week.
13. The book .................. by the author for over a year now.
14. The concert .................. due to bad weather.
15. A new park .................. in the city center.
16. The children .................. to the amusement park every summer.
17. The new policy .................. well by the public.
18. The company's profits .................. significantly last quarter.
19. The news .................. a shock to everyone.
20. The music .................. by the students during the school assembly.
Bài 2: Bài tập trắc nghiệm passive voice lớp 12 - Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau1. The cookies .................. by the baker this morning.
2. While I .................. (work) in the garden, it started to rain heavily.
3. By the time he arrived, she .................. (leave).
4. They .................. (study) English for ten years before they moved to the United States.
5. She .................. (read) the book for two hours before she fell asleep.
6. By next month, we .................. (complete) the renovation of our house.
7. We .................. (visit) our grandparents next weekend.
8. By this time next year, they .................. (travel) around the world.
9. By the end of the month, he .................. (finish) writing his novel.
10. When I arrived, they .................. (already/start) their journey.
Bài 3: Bài tập trắc nghiệm passive voice lớp 12 - Chọn đáp án đúng sao cho nghĩa không đổi so với câu gốc1. She completed the assignment yesterday.
2. They will build a new school in the neighborhood.
3. Someone stole my wallet from my bag while I was shopping.
4. We are renovating the old house next month.
5. He repaired the broken chair yesterday.
6. They have already planted the trees in the garden.
7. She will send invitations to the party next week.
8. Someone broke into our house while we were on vacation.
9. They are constructing a new bridge across the river.
10. She will write the report by the end of the week.
Bài 4: Bài tập trắc nghiệm passive voice lớp 12 - Chọn đáp án đúng sao cho nghĩa không đổi so với câu gốc1. The students had not submitted their assignments before the deadline.
2. They are repairing the road near the school.
3. Someone had taken my umbrella from the office.
4. They will announce the winner of the competition next week.
5. She has not finished her homework yet.
6. They painted the walls of the house last month.
7. Someone has stolen my phone.
8. They had invited us to their wedding.
9. He is printing the documents for the meeting.
10. They will clean the classroom after school.
Bài 5: Bài tập trắc nghiệm passive voice lớp 12 - Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau1. The new regulations require that all forms ___________ by the end of the month.
2. Due to the heavy snow, the roads ___________ until further notice.
3. The broken window ___________ yesterday afternoon.
4. Valuable items ___________ in a safe place.
5. The decision ___________ at the next board meeting.
6. All applications ___________ before the deadline.
7. The broken vase ___________ carefully.
8. All the documents ___________ ready for inspection by tomorrow.
9. The missing keys ___________ somewhere in the house.
10. The instructions ___________ clearly to avoid any confusion.
Đáp án bài 1: 1. A. was damaged 2. B. have been sold 3. B. is being constructed 4. C. hasn't been solved 5. B. are being planted 6. A. should be written 7. B. is being shut down 8. C. will be held 9. A. should be solved 10. B. is being opened 11. B. hasn't been collected 12. A. was repaired 13. B. has been written 14. A. was canceled 15. B. is being constructed 16. A. are taken 17. B. is being received 18. A. have increased 19. A. was 20. A. was performed Đáp án bài 2: 1. A. were baked 2. A. was working 3. B. had left 4. B. had studied 5. C. had read 6. C. will have completed 7. A. will visit 8. C. will have traveled 9. D. will have finished 10. B. had already started Đáp án bài 3: 1. C 2. C 3. B 4. A 5. D 6. A 7. B 8. A 9. B 10. A Đáp án bài 4: 1. A 2. B 3. A 4. B 5. A 6. A 7. A 8. A 9. B 10. A Đáp án bài 5: 1. C. to be filled out 2. D. must be closed 3. C. has been fixed 4. B. must be kept 5. A. will be made 6. B. should be submitted 7. C. needs to be repaired 8. C. must be 9. B. should be found 10. B. should be written \>> Xen thêm: Tổng hợp bài tập câu bị động có lời giải cơ bản và nâng cao 4. Bài tập viết lại câu passive voice lớp 12Download: Bài tập viết lại câu bị động lớp 12 PDF Bài 1: 1. The mechanic services our car regularly. 2. The noise from the construction site disturbs the neighbors. 3. The company is launching a new product next month. 4. They have painted the house blue and white. 5. Someone stole my bike yesterday. 6. You should return the library books by Friday. 7. The police caught the thief red-handed. 8. People have spoken about this issue for years. 9. Will they hold the meeting in the conference room? 10. She could have finished the project last week. Bài 2: 1. The chef prepares delicious meals in the kitchen every evening. 2. The storm damaged the roof of the house. 3. The company is launching its new website tomorrow. 4. They have renovated the old building downtown. 5. Someone found my lost keys yesterday. 6. You need to return the borrowed tools to the shed. 7. The teacher gave the students a surprise quiz yesterday. 8. People have admired her artwork for years. 9. Will they hold the ceremony in the auditorium? 10. She might have forgotten to lock the door last night. Bài 3: 1. The gardener waters the plants in the garden every morning. 2. The noise from the party annoyed the neighbors last night. 3. The company is expanding its operations overseas. 4. They have booked a table at the restaurant for dinner tonight. 5. Someone stole my wallet from my bag. 6. You should clean your room before your guests arrive. 7. The mechanic fixed my car last week. 8. People have discussed this topic extensively. 9. Will they announce the winner at the event? 10. She must have left her phone at home this morning. Bài 4: 1. The baker bakes fresh bread early in the morning. 2. The smoke from the factory pollutes the air in the neighborhood. 3. The company is launching a new advertising campaign next month. 4. They have built a new bridge across the river. 5. Someone broke the window with a baseball. 6. You ought to wash the dishes after dinner. 7. The doctor prescribed some medication for my illness. 8. People have enjoyed the performance immensely. 9. Will they publish the results in the newspaper? 10. She has likely misplaced her keys somewhere. Bài 5: 1. They told me that you were the best architect in this city. 2. She reported that the flowers were killed by frost. 3. Some people inform me that the director is going to take a business trip to England. 4. That officer announced that the meeting was delayed until next week. 5. He discovered that this cotton was grown in Egypt. 6. They promise that the performance will start on time. 7. He recommends that we should stay in the city center. 8. We believed that Alice would pass the driving test. 9. The director notifies all the workers that they will have to work extra hard this month. 10. They have persuaded me that they will go with me to the stadium. Đáp án bài 1: 1. Our car is serviced regularly by the mechanic. 2. The neighbors are disturbed by the noise from the construction site. 3. A new product is being launched by the company next month. 4. The house has been painted blue and white. 5. My bike was stolen yesterday by someone. 6. The library books should be returned by you by Friday. 7. The thief was caught red-handed by the police. 8. This issue has been spoken about by people for years. 9. Will the meeting be held in the conference room by them? 10. The project could have been finished last week by her Đáp án bài 2: 1. Delicious meals are prepared in the kitchen every evening by the chef. 2. The roof of the house was damaged by the storm. 3. The new website is being launched by the company tomorrow. 4. The old building downtown has been renovated by them. 5. My lost keys were found yesterday by someone. 6. The borrowed tools need to be returned to the shed by you. 7. The students were given a surprise quiz yesterday by the teacher. 8. Her artwork has been admired by people for years. 9. Will the ceremony be held in the auditorium by them? 10. The door might have been forgotten to lock last night by her. Đáp án bài 3: 1. The plants in the garden are watered every morning by the gardener. 2. The neighbors were annoyed by the noise from the party last night. 3. Its operations overseas are being expanded by the company. 4. A table at the restaurant has been booked for dinner tonight by them. 5. My wallet was stolen from my bag by someone. 6. Your room should be cleaned before your guests arrive. 7. My car was fixed last week by the mechanic. 8. This topic has been extensively discussed by people. 9. Will the winner be announced at the event by them? 10. Her phone must have been left at home this morning by her Đáp án bài 4: 1. Fresh bread is baked early in the morning by the baker. 2. The air in the neighborhood is polluted by the smoke from the factory. 3. A new advertising campaign is being launched next month by the company. 4. A new bridge across the river has been built by them. 5. The window was broken with a baseball by someone. 6. The dishes ought to be washed after dinner by you. 7. Some medication was prescribed for my illness by the doctor. 8. The performance has been immensely enjoyed by people. 9. Will the results be published in the newspaper by them? 10. Her keys have likely been misplaced somewhere by her Đáp án bài 5: 1. I was told that you were the best architect in this city. 2. It was reported that the flowers were killed by frost. 3. I was informed that the director is going to take a business trip to England. 4. It was announced by that officer that the meeting was delayed until next week. 5. It was discovered that this cotton was grown in Egypt. 6. It was promised by them that the performance will start on time. 7. It is recommended by him that we should stay in the city center. 8. It was believed that Alice would pass the driving test. 9. All the workers were notified by the director that they will have to work extra hard this month. 10. I was persuaded by them that they will go with me to the stadium. Với bộ sưu tập bài tập trắc nghiệm passive voice lớp 12 và đầy đủ đáp án, IELTS LangGo tin rằng bạn sẽ dễ dàng chinh phục ngữ pháp tiếng Anh quan trọng này. Đừng quên dành thời gian luyện tập thường xuyên để tự tin sử dụng câu bị động trong tiếng Anh nhé! |