Bài tập thì quá khứ hoàn thành Elight
Bạn đã có kiến thức cơ bản về các công thức của thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh, nhưng chưa tìm được nhiều bài tập để thực hành, hoặc bài tập thực hành nhưng không biết được đầy đủ các dạng bài tập của thì khiến bạn học theo thói quen. Vậy bài viết này là dành cho bạn. Show
I. Một số dạng bài tập thì quá khứ hoàn thànhDạng 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc1. Bài tập
Các bạn hãy cố gắng tự hoàn thiện bài tập trước khi nhìn xuống đáp án giải thích bên dưới này nha. 2. Đáp án
Dạng 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước1. Bài tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………… 2. Đáp án
> Tổng hợp các thì trong tiếng anh thông dụng Dạng 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.
– After ………………………………………………………………………………………
– Before ………………………………………………………………………………………
–When………………………………………………………………………………………
– By the time ………………………………………………………………………………………
– Before ……………………………………………………………………………………… II. Thực hành 1 số bài tập thì Quá khứ hoàn thànhDưới đây là 1 số câu hỏi bài tập thường được dùng trong các cấu trúc đề thi TOEIC, các bạn có thể thực hành để rèn luyện thêm về cấu trúc thì này nha. 1. They (cycle) all day so their legs were sore in the evening. A. Had been cycle B. Had been cycling C. Had cycled D. Had been cycled 2. I (not / work) all day; so I wasn't tired and went to the disco at night. A. Had not been working B. Had worked C. Had not worked D. Had not been worked 3. They were very tired in the evening because they (help) on the farm all day. A. Had been helped B. Had been helping C. Helped 4. He (drive) less than an hour when he ran out of petrol. A. Had been driving B. Had driving C. Had drived D. Drived 5. Frank Sinatra caught the flu because he (sing) in the rain too long. A. Had been singing B. Had sang C. Had sung D. Had singing 6. How long (learn / she) English before she went to London? A. Had she learned B. Had she been learning C. Had she learn D. She leared 7. I (not / walk) for a long time, when it suddenly began to rain. A. Did not walk B. Had not been walking C. Had not walked D. Walked 8. (where / she / live) before she moved to Chicago? A. Where did she live B. Where had she lived C. Where had she live 9. (she / find) a place to stay when she went to Boston? A. Had she found B. Had she find C. Did she find 10. (you / have) breakfast before you came here? A. Had had you B. Had you had C. Did you have D. Do you have 11. (why / you / clean) the bathroom before you bathed the dog? A. Why had you cleaned B. Why you had cleaned C. Why cleaned you had 12. (you / finish) your homework before you went to the cinema? A. Have you finished B. Had you finished C. Did you finishe 13. We (look for) her ring for two hours and then we found it in the bathroom. A. Had looked B. Had looking C. Had been looking D. Looked 14. The doctor took off the plaster that he (put on) six weeks before. A. Has put on B. Had put on C. Had been putting on 15. My brother ate all of the cake that our mum (make). A. Had made B. Had been making C. Made 16. When she went out to play, she (do / already) her homework. A. Had already done B. Have already done C. Already done D. Has already done 17. They (wait) at the station for 90 minutes when the train finally arrived. A. Had waited B. Had been waiting C. Had wait D. Waited 18. We (sleep) for 12 hours when he woke us up. A. Had been sleeping B. Had slept C. Slept Để hiểu rõ hơn cách sử dụng công thức thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) Bạn có thể đọc thêm bài viết về thì Past Perfect tại đây
Thì Quá Khứ Hoàn Thành trong tiếng Anh là gì? Và thì này hỗ trợ như thế nào trong việc…
Thì Quá Khứ Hoàn Thành trong tiếng Anh là gì? Và thì này hỗ trợ như thế nào trong việc diễn đạt tiếng Anh của chúng ta? Thì Quá khứ hoàn thành mang tính ứng dụng cao và bạn sẽ hay bắt gặp chúng trong đời sống hàng ngày đó. Hãy cùng Elight khám phá thì cách thành lập câu, cấu trúc của câu và các dấu hiệu nhận biết của câu khi được chia ở thì này. 1 – Cấu trúc của thì Quá khứ hoàn thànhA – Dạng khẳng định ♦ Cấu trúc: S + had + V-pII.
B – Dạng phủ định ♦ Cấu trúc: S + had + not + V-pII.
C – Dạng nghi vấn ♦ Cấu trúc: Had + S + V-pII?
2 – Cách sử dụng thì Quá khứ hoàn thànhXem ví dụ phía trên, bạn đã phần nào mường tượng ra khi nào chúng ta dùng thì Quá khứ hoàn thành chưa nhỉ? Bây giờ hãy xem thêm các minh hoạ để có cái nhìn rõ hơn nhé.
Từ ví dụ trên ta có thể suy ra được 5 cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành:
3 – Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thànhThì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường đi kèm với các từ sau: ♦ until then (cho tới khi), by the time (bằng với lúc), prior to that time, before (trước), after (sau), for (được khoảng), as soon as (ngay sau khi), by (bằng khoảng thời gian) …
Trong câu thường có các từ: ♦ before (trước khi), after (sau khi), when (khi), by the time (bằng tới lúc), by the end of + time in the past … (bằng khoảng + thời gian nào đó ở quá khứ)
4 – Bài tập thì quá khứ hoàn thành1- The storm destroyed the tent that we (build) ____________. 2- Liz (not / be) ____________ to New York before 2014. 3- When Johnathan went out to play soccer, he (do / already) ____________ his homework. 4- Kristen ate all of the cake that our mom (make) ____________ . 5- The docter took off the plaster that she (put on) ____________ two weeks before. 6- The waiter brought a drink that I (not / order) ____________ . 7- Kenny could not remember the words we (learn) ____________ three week before. 8- My kids collected coconuts that (fall) ____________ from the tree. 9- (she / phone) ____________ Jackie before she went to see him in Korea? 10- He (not / ride) ____________ a horse before that day. Đáp án: 1- had built 2- had not been 3- had already done 4- had made 5- had put on 6- had not ordered 7- had learned 8- had fallen 9- had she phoned 10- had not ridden Xem thêm: Thì Hiện Tại Hoàn Thành trong tiếng Anh |