Bài tập thì quá khứ hoàn thành Elight

Bạn đã có kiến thức cơ bản về các công thức của thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh, nhưng chưa tìm được nhiều bài tập để thực hành, hoặc bài tập thực hành nhưng không biết được đầy đủ các dạng bài tập của thì khiến bạn học theo thói quen. Vậy bài viết này là dành cho bạn.

I. Một số dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành

Dạng 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Bài tập

  • They (come) ………….. back home after they (finish) ………… their work.
  • She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.
  • Before he (go) ……………….. to bed, he (read) …………………… a novel.
  • He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.
  • When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….
  • Before she (listen) ………….. to music, she (do)…… ………. her homework.
  • Last night, Peter (go) ……….. to the supermarket before he (go) ……… home

Các bạn hãy cố gắng tự hoàn thiện bài tập trước khi nhìn xuống đáp án giải thích bên dưới này nha.

2. Đáp án

STT

Đáp án

Giải thích

Vẻ đẹp ngôn từ

1

came – had finished

Dấu hiệu: “after”

Hành động xảy ra trước – Thì Quá khứ hoàn thành.

Hành động xảy ra sau – Thì quá khứ đơn

2

had met

Dấu hiệu: “before”

Dùng quá khứ hoàn thành

3

went – had read

Dấu hiệu: “before”

Sau “before” + Quá khứ đơn

Vế sau dùng quá khứ hoàn thành

4

hadn’t worn

Dấu hiệu “before”

Sử dụng quá khứ hoàn thành

5

had started

Dấu hiệu:

“when” + quá khứ đơn

vế sau dùng Quá khứ hoàn thành

Match (n) que diêm

Match (n) trận đấu

6

listened – had done

Dấu hiệu: “before”

Sau “before” + Quá khứ đơn

Vế sau dùng quá khứ hoàn thành

7

had gone – went

Dấu hiệu: “before”

Sau “before” + Quá khứ đơn

Vế còn lại dùng quá khứ hoàn thành

Dạng 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước

1. Bài tập

  • You went to Suc's house, but she wasn't there. (she/ go/ out)

 ………………………………………………………………………………

  • You went back to your home town after many years. It wasn't the same asbefore. (it/ change/ a lot)

 ………………………………………………………………………………

  • I invited Rachel to the party, but she couldn't come. (she/ arrange/ to do something else)

……………………………………………………………………………

  • You went to the cinema last night. You got to the cinema late. (the film/ already/ begin)

 ………………………………………………………………………………

  • It was nice to see Dan again after such a long time. (I/ not/ see/ him for five years)

 …………………………………………………………………………………

  • I offered Sue something to eat, but she wasn't hungry. (she/ just/ have breakfast)

 …………………………………………………………………………………

2. Đáp án

  • She had gone out
  • It had changed a lot
  • She’d arranged to do something else
  • The film had already begun
  • I hadn’t seen him for five years
  • She’just had breakfast

> Tổng hợp các thì trong tiếng anh thông dụng

Dạng 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

  1. David had gone home before we arrived.

– After ………………………………………………………………………………………

  1. We had lunch then we took a look around the shops.

– Before ………………………………………………………………………………………

  1. The light had gone out before we got out of the office.

–When………………………………………………………………………………………

  1. After she had explained everything clearly, we started our work.

– By the time ………………………………………………………………………………………

  1. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.

– Before ………………………………………………………………………………………

II. Thực hành 1 số bài tập thì Quá khứ hoàn thành

Dưới đây là 1 số câu hỏi bài tập thường được dùng trong các cấu trúc đề thi TOEIC, các bạn có thể thực hành để rèn luyện thêm về cấu trúc thì này nha.

1. They (cycle) all day so their legs were sore in the evening.

A. Had been cycle

B. Had been cycling

C. Had cycled

D. Had been cycled

2. I (not / work) all day; so I wasn't tired and went to the disco at night.

A. Had not been working

B. Had worked

C. Had not worked

D. Had not been worked

3. They were very tired in the evening because they (help) on the farm all day.

A. Had been helped

B. Had been helping

C. Helped

4. He (drive) less than an hour when he ran out of petrol.

A. Had been driving

B. Had driving

C. Had drived

D. Drived

5. Frank Sinatra caught the flu because he (sing) in the rain too long.

A. Had been singing

B. Had sang

C. Had sung

D. Had singing

6. How long (learn / she) English before she went to London?

A. Had she learned

B. Had she been learning

C. Had she learn

D. She leared

7. I (not / walk) for a long time, when it suddenly began to rain.

A. Did not walk

B. Had not been walking

C. Had not walked

D. Walked

8. (where / she / live) before she moved to Chicago?

A. Where did she live

B. Where had she lived

C. Where had she live

9. (she / find) a place to stay when she went to Boston?

A. Had she found

B. Had she find

C. Did she find

10. (you / have) breakfast before you came here?

A. Had had you

B. Had you had

C. Did you have

D. Do you have

11. (why / you / clean) the bathroom before you bathed the dog?

A. Why had you cleaned

B. Why you had cleaned

C. Why cleaned you had

12. (you / finish) your homework before you went to the cinema?

A. Have you finished

B. Had you finished

C. Did you finishe

13. We (look for) her ring for two hours and then we found it in the bathroom.

A. Had looked

B. Had looking

C. Had been looking

D. Looked

14. The doctor took off the plaster that he (put on) six weeks before.

A. Has put on

B. Had put on

C. Had been putting on

15. My brother ate all of the cake that our mum (make).

A. Had made

B. Had been making

C. Made

16. When she went out to play, she (do / already) her homework.

A. Had already done

B. Have already done

C. Already done

D. Has already done

17. They (wait) at the station for 90 minutes when the train finally arrived.

A. Had waited

B. Had been waiting

C. Had wait

D. Waited

18. We (sleep) for 12 hours when he woke us up.

A. Had been sleeping

B. Had slept

C. Slept

Để hiểu rõ hơn cách sử dụng công thức thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) Bạn có thể đọc thêm bài viết về thì Past Perfect tại đây

Thì Quá Khứ Hoàn Thành trong tiếng Anh là gì? Và thì này hỗ trợ như thế nào trong việc…

Thì Quá Khứ Hoàn Thành trong tiếng Anh là gì? Và thì này hỗ trợ như thế nào trong việc diễn đạt tiếng Anh của chúng ta?

Thì Quá khứ hoàn thành mang tính ứng dụng cao và bạn sẽ hay bắt gặp chúng trong đời sống hàng ngày đó. Hãy cùng Elight khám phá thì cách thành lập câu, cấu trúc của câu và các dấu hiệu nhận biết của câu khi được chia ở thì này. 

1 – Cấu trúc của thì Quá khứ hoàn thành

A – Dạng khẳng định

♦ Cấu trúc: S + had + V-pII.

Ví dụ: Julia had finished the report by the time the meeting started. (Julia đã hoàn thành xong bản báo cáo vào lúc mà cuộc họp bắt đầu.)

B – Dạng phủ định

♦ Cấu trúc: S + had + not + V-pII.

Ví dụ: Julia hadn’t finished the report by the time the meeting started. (Julia đã không hoàn thành bản bản báo cáo vào lúc mà cuộc họp bắt đầu.)

C – Dạng nghi vấn

Cấu trúc: Had + S + V-pII?

Ví dụ: Had Julia finished the report by the time the meeting started? (Julia có hoàn thành bản báo cáo vào lúc cuộc họp bắt đầu không?)

2 – Cách sử dụng thì Quá khứ hoàn thành

Xem ví dụ phía trên, bạn đã phần nào mường tượng ra khi nào chúng ta dùng thì Quá khứ hoàn thành chưa nhỉ? Bây giờ hãy xem thêm các minh hoạ để có cái nhìn rõ hơn nhé.

Ví dụ: I had read the book before I saw the film. (Tôi đã đọc sách trước khi tôi xem bộ phim ấy.)

→ Việc sử dụng thì Quá khứ hoàn thành giúp người nói nhấn mạnh được nghĩa: việc đọc sách xảy ra trước việc xem bộ phim.

Từ ví dụ trên ta có thể suy ra được 5 cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành:

Cách dùng Ví dụ
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. I met them after they had divorced each other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.) Linda said she had been chosen as the best staff of the company three years before. (Linda nói rằng trước đó hai năm chị ấy từng được chọn làm nhân viên xuất sắc nhất công ty.
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. We had had dinner when Teddy arrived. (Khi Teddy đến chúng tôi đã ăn tối xong.)
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than Yesterday, I went to the park after I had finished my work. (Hôm qua, tôi ra công viên chơi khi tôi đã làm xong bài công việc.)
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác Jessica had lost five kilos and could join the beauty contest.
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực If I had known the result, I would have worked harder. (Nếu tôi biết trước kết quả thì tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn.)

3 – Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành

Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường đi kèm với các từ sau:

until then (cho tới khi), by the time (bằng với lúc), prior to that time, before (trước), after (sau), for (được khoảng), as soon as (ngay sau khi), by (bằng khoảng thời gian) …

Ví dụ: 

By the time Ken met Wendy, she had worked in ELE company for two years. (Lúc mà Ken gặp Wendy thì cô ấy đã làm việc ở công ty ELE được 2 năm rồi.) 

Trong câu thường có các từ:

♦ before (trước khi), after (sau khi), when (khi), by the time (bằng tới lúc), by the end of + time in the past … (bằng khoảng + thời gian nào đó ở quá khứ) 

Ví dụ:

When Linda got up this morning, her parents had already left. (Khi mà Linda dậy lúc sáng nay thì bố mẹ cô ấy đã rời đi rồi.) 

4 – Bài tập thì quá khứ hoàn thành

1- The storm destroyed the tent that we (build) ____________.

2- Liz (not / be) ____________ to New York before 2014.

3- When Johnathan went out to play soccer, he (do / already) ____________ his homework.

4- Kristen ate all of the cake that our mom (make) ____________ .

5- The docter took off the plaster that she (put on) ____________ two weeks before.

6- The waiter brought a drink that I (not / order) ____________ .

7- Kenny could not remember the words we (learn) ____________ three week before.

8- My kids collected coconuts that (fall) ____________ from the tree.

9- (she / phone) ____________ Jackie before she went to see him in Korea?

10- He (not / ride) ____________ a horse before that day.

Đáp án:

1- had built

2- had not been

3- had already done

4- had made

5- had put on

6- had not ordered

7- had learned

8- had fallen

9- had she phoned

10- had not ridden

Xem thêm:  Thì Hiện Tại Hoàn Thành trong tiếng Anh