Bài tập lớn môn kinh tế công nghiệp

Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm hình thái, chức năng thận trên xạ hình với 99mTc-DTPA và siêu âm của người hiến thận cùng huyết thống. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, cắt ngang trên 48 người bình thường, khỏe mạnh có cùng huyết thống với người nhận thận, được siêu âm và xạ hình với 99mTc-DTPA, từ tháng 01/2021 - 4/2022. Kết quả: Tuổi trung bình 33,79 ± 8,28 [thấp nhất 23, cao nhất 60 tuổi] tỷ lệ nam/nữ là 1,29/1. Kích thước của thận trên siêu âm [chiều rộng × dài]: Thận phải 44,7 mm × 99,21 mm, thận trái 46,85 mm × 101,06 mm. Kích thước chiều rộng của thận ở nữ giới nhỏ hơn nam giới [47,15 ± 6,79 mm so với 41,82 ± 5,79, p < 0,05]. Chức năng thận trên xạ hình với 99mTc-DTPA, mức lọc cầu thận trung bình ở cả hai giới 122,87 ± 10,44 mL/phút; thận phải 61,87 ± 6,39 mL/ phút, thận trái 61,0 ± 6,31 mL/phút; tỷ lệ % đóng góp của thận phải 50,81 ± 2,77%, thận trái 49,19 ± 2,77%. Không có mối tương đồng giữa mức lọc cầu thận trên xạ hình thận và công thức ước tính. Không có mối tư...

DownloadVui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung Text: Bài tập lớn môn: Quản lý công nghiệp

  1. 1 | q u ả n t r ị s ả n x u ấ t BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ BỘ MÔN QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP ­­­­­­­­­­­­ BÀI TẬP LỚN Họ và tên sinh viên: Mã số sinh viên: Ngày/ tháng/ năm sinh: Đinh Thị Thoa 20114166 25/07/1993 Mã học phần: Mã Lớp Học: Số thứ tự trong danh sách EM4417 75856 lớp: 69 Ngày nộp: Chữ ký sinh viên: Chữ ký của Giảng viên: 5/12/2014 Điểm đạt: Hà Nội, tháng 12 năm 2014 Đinh Thị Thoa 20114166
  2. 2 | q u ả n t r ị s ả n x u ấ t Đinh Thị Thoa 20114166
  3. 3 | q u ả n t r ị s ả n x u ấ t IV. PHẦN BÀI TẬP 1. Tính hiệu quả sử dụng công suất máy móc, thiết bị. Phòng kế hoạch đưa ra kế hoạch sử dụng một thiết bị gia công cơ khí với thời gian là 3 tháng đầu tiên đưa vào khai thác. Quy định làm việc : 2 ca/ ngày ; 5 ngày/ tuần. Mỗi tháng tính bình quân 30 ngày. Thời gian dừng thiết bị để khởi động và làm nguội máy mất 7 giờ. Thời gian dừng thiết bị do trục trặc kỹ thuật mất 69 giờ. Thời gian dừng thiết bị do cho chờ đợi bán thành phẩm từ công đoạn công nghệ trước là 25 giờ. Chế độ làm việc của thiết bị được lắp đặt ở chế độ bằng 75% của chế độ làm việc bình thường của thiết bị. Tỷ lệ sản phẩm hỏng là: 17%. Hãy tính: Hệ số sẵn sàng vận hành của thiết bị? Hệ số năng suất của thiết bị? Hệ số về chất lượng làm việc của thiết bị? Hệ số hiệu quả tòan phần sử dụng thiết bị ? [ ký hiệu: OEE­ Overall Equipment Effectiveness Bài làm: Thời gian dừng, nguội: 7h Thời gian sửa chữa: 69h Thời gian đợi bán thành phẩm: 25h Tỷ lệ phế phẩm: 17% Đinh Thị Thoa 20114166
  4. 4 | q u ả n t r ị s ả n x u ấ t Chế độ làm việc: 75%, ngày làm việc: 22 ngày Quy định làm việc: 2ca/ngày, 8h/ca Thời gian làm việc theo quy định là: 3 x 8 x 2 x 22 x 0.83= 792[h] Thời gian dừng kỹ thuật: 7+ 69 = 76 [h] Thời gian sẵn sàng: 792 – 76 = 716 [h] a, hệ số sẵn sàng vận hành thiết bị là: a = = = 0.9040 = 90.40% b, hệ số chất lượng làm việc của thiết bị: thời gian công nghệ = 25 => thời gian năng suất = 716 – 25 = 691 [h] b = = = 0.9650 = 96.50% c, hệ số chất lượng làm việc của thiết bị: c = 1­ 0.17= 0.83 = 83% d, hệ số hiệu quả toàn phần sử dụng thiết bị: OEE = a x b x c = 0.9040 x 0.9650 x 0.83 = 0.7240 = 72.40% Bài 2. Tính nhu cầu về phương tiện vận tải bán thành phẩm­ tổ chức sản xuất phụ trợ Một bộ phận cơ khí sử dụng xe cầu trực điện để vận chuyển bán thành phẩm sang bộ phận khác với quãng đường có khoảng cách là 140m. Số lượng sản phẩm cần vận chuyển trong một ngày là 250 chiếc sản phẩm. Vận tốc xe cầu trục nay là 20m/ phút. Trọng lượng một sản phẩm là 30 kg, biết thời gian bốc dỡ hàng là 69 phút. Chế độ làm việc của bộ phận này là 2ca/ ngày và 8h/ca. Thời gian sửa chữa phương tiện vận chuyển này mất 7%. a, xác định số phương tiện vận chuyển cần thiết nếu mỗi sản phẩm vận chuyển/ lần b, xác định số phương tiện vận chuyển cần thiết nếu trọng lượng cho phép vận chuyển của xe cầu trục là 130 kg? Bài làm Thời gian vận chuyển bán thành phẩm sang bộ phận khác là: 140/20 + 69 = 76 [phút] Số sản phẩm vận chuyển 1 lần là: ≈ 11.7 [sản phẩm ]  Số phương tiện vận chuyển cần thiết: 250/ 11.7 ≈ 21.36 = 22 xe cầu trục Đinh Thị Thoa 20114166
  5. 5 | q u ả n t r ị s ả n x u ấ t Bài 3. Tính chu kỳ sản xuất. Tính chu kỳ sản xuất theo ba dạng chuyển động: nối tiếp, song song, kết hợp? Vẽ đồ thị minh họa? Quy trình công nghệ từ nguyên công 1 đến nguyên công 6. [ Dữ kiện trong bảng số 1]. Nếu thời gian vận chuyển; kiểm tra cho bằng 0. № Phương án của bạn là số thứ tự của bạn trong danh sách lớp. Phươn Sản Kích Thời gian định mức gia công 1 chi tiết trên từng nguyên g án lượng cỡ lô công [ phút ] sản sản 1 2 3 4 5 6 xuất xuất P N[chiế [chiếc] c] 69 36 9 8 3 5 3 4 3 Sơ đồ nối tiếp Ta có: Nguyê Ti[phút] Ci[ máy] Ti/ci N* ti/ci n công 1 8 1 8 288 2 3 1 3 108 3 5 1 5 180 4 3 1 3 108 5 4 1 4 144 6 3 1 3 108 Đinh Thị Thoa 20114166
  6. 6 | q u ả n t r ị s ả n x u ấ t Sơ đồ chu kỳ sản xuất nối tiếp = 36 x [8 + 3 + 5 + 3 + 4 + 3 ] = 36 x 26 = 936 [h] Sơ đồ song song Nguyê Ti[phút] Ci[ máy] Ti/ci P x ti/ci n công 1 8 1 8 72 2 3 1 3 27 3 5 1 5 45 4 3 1 3 27 5 4 1 4 36 6 3 1 3 27 Đinh Thị Thoa 20114166
  7. 7 | q u ả n t r ị s ả n x u ấ t = 9 x [ 8 + 3 + 5 + 3 + 4 + 3 ] + [36 – 9 ] x 8 =9 x 26 + 27 x 8 = 450 [h] Đinh Thị Thoa 20114166
  8. 8 | q u ả n t r ị s ả n x u ấ t Sơ đồ kết hợp: = 36 x 26 – 27 x [ 3 + 3 + 3 + 3 + 3] = 936 – 405 = 531 [h] Bài 4. Tổ chức sản xuất theo dây chuyền gián đoạn. Số thứ tự Thời gian Số phẩm/ngày, chiếc phương định án mức/sản phẩm theo nguyên công, phút 1 2 3 4 5 69 3.8 2.2 4.6 1.2 2.2 800 Quy định làm việc của dây chuyền 1 ca/ 1 ngày và định mức phục vụ là 1 công nhân/ 1 máy. R = ½ ca = 240 phút Đinh Thị Thoa 20114166
  9. 9 | q u ả n t r ị s ả n x u ấ t ­ Tính số công nhân phục vụ dây chuyền/ 1 ngày làm việc? Hãy tính số chỗ làm việc trên từng nguyên công? Hệ số phụ tải từng nguyên công và trung bình tòan chuyền? ­ Tính lượng sản phẩm dở dang công nghệ? sản phẩm dở dang vận chuyển? sản phẩm dở dang bảo hiểm nếu lượng sản phẩm dở dang bảo hiểm bằng 5% kế hoạch s ản xuất 1 ca [ đối với dây chuyền liên tục]. ­ Tính số lượng sản phẩm dở dang lưu động [ đối với dây chuyền gián đoạn ]? ­ Vẽ sơ đồ chuẩn tắc của dây chuyền? Bài làm: Takt = = 0.57 [ phút] Nguyên Ti Takt Ci Hpt Tpt Số chỗ công làm việc 1 3.8 0.57 6.67 7 0.95 240 7 240 240 240 240 240 160 2 2.2 0.57 3.86 4 0.97 240 4 240 240 206 3 4.6 0.57 8.07 9 0.90 240 9 240 240 240 240 240 240 240 17 4 1.2 0.57 2.10 3 0.70 240 3 240 24 5 2.2 0.57 3.86 4 0.97 240 4 240 240 Đinh Thị Thoa 20114166
  10. 10 | q u ả n t r ị s ả n x u ấ t 206 Tổng 27 ­ Tổng cộng có 27 máy => số chỗ làm việc trên từng nguyên công là 27 [ chỗ] ­ Hệ số phụ tải trung bình toàn chuyền là: = 0.91 = 91% ­ Sản phẩm dở dang công nghệ: N= ­ Sản phẩm dở dang vận chuyển: N – 1 = 27 – 1 = 26 [sản phẩm] ­ Sản phẩm dở dang bảo hiểm: [N + N – 1] x 5% = 2.65 => 3 [sản phẩm] ­ Sản phẩm dở dang lưu động: = = max [sản phẩm] đk = 13.4 19 0 => 14 1 126 * = 3 = ­19.1 2 ­10 = 7.8 16 16 = ­6.4 => 8 16.4 3 = 4 18 0 199 * = 10 = ­18 4 = ­31 = 15 31 31 = 3 Tổng sản phẩm dở dang lưu động = 11.75 => 12 bình quân: Tổng sản phẩm dở dang = lượng sản phẩm dở dang công nghệ + sản phẩm dở dang vận chuyển + sản phẩm dở dang bảo hiểm + sản phẩm dở dang lưu động 27 + 26 +3 + 12 = 68 [sản phẩm] Đinh Thị Thoa 20114166
  11. 11 | q u ả n t r ị s ả n x u ấ t ­ Sơ đồ chuẩn tắc Đinh Thị Thoa 20114166
  12. 12 | q u ả n t r ị s ả n x u ấ t ­ Đinh Thị Thoa 20114166
  13. 13 | q u ả n t r ị s ả n x u ấ t 1. Bài 5. Tính chu kì sản xuất cho quá trình sản xuất phức tạp­ lắp ráp ­ Cho sơ đồ lắp ráp sản phẩm R trong hình sau. Hãy tính thời gian để lắp đặt sản phẩm đó. Sử dụng biểu đồ để tính toán thời gian cũng như nhu cầu sử dụng nhân lực theo thời gian. ­ Tên nguyên công ­ Chi phí thời gian lắp ­ Số lượng công nhân ráp [h] định mức theo công việc, người ­ Lắp ráp CE 1 ­ 6 ­ 2 ­ Lắp ráp CE 2 ­ 69 ­ 1 ­ Lắp ráp CE 3 ­ 25 ­ 2 ­ Lắp ráp CE 4 ­ 7 ­ 1 ­ Lắp ráp CE 5 ­ 32 ­ 3 ­ Lắp ráp CE 6 ­ 14 ­ 4 ­ Lắp ráp CE 7 ­ 28 ­ 1 ­ Lắp ráp CE 8 ­ 10 ­ 2 ­ Lắp ráp và điều chỉnh sp ­ 50 ­ 3 R ­ ­ Sơ đồ lắp ráp sản phẩm ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ Đinh Thị Thoa 20114166
  14. 14 | q u ả n t r ị s ả n x u ấ t ­ ­ Khoảng thời gian ­ Nguyên công đang thực ­ Nhu cầu công nhân hiện ­ 0h ­ 58h ­ CE 2 ­ 1 ­ 58h – 63h ­ CE 2, CE 3 ­ 3 ­ 63h – 79h ­ CE 2, CE 1, CE 3 ­ 5 ­ 69h – 79h ­ CE 3, CE 6 ­ 6 ­ 79h – 83h ­ CE 6, CE 3, CE 5 ­ 9 ­ 83h – 104h ­ CE 7, CE 5 ­ 5 ­ 104 ­ 111h ­ CE 7, CE 5, CE 4 ­ 6 ­ 111h – 121h ­ CE 8 ­ 2 ­ 121h – 171h ­ Hoàn thành sản phẩm R ­ 3 ­ Tổng nhu cầu công nhân ­ ­ 40 ­ ­ Sơ đồ ­ Đinh Thị Thoa 20114166
  15. 15 | q u ả n t r ị s ả n x u ấ t ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ Đinh Thị Thoa 20114166
  16. 16 | q u ả n t r ị s ả n x u ấ t 1. Bài 6. Tính diện tích, thể tích kho­ tổ chức sản xuất phụ trợ. ­ Một nhà máy có nhu cầu sử dụng một năm là 2570 tấn đồng kim loại lá. Khối lượng riêng của đồng là: 11.4 kg/Cứ hai tháng nhà cung ứng cung một lần và số lượng mỗi lần là như nhau. Dự trữ bảo hiểm trong kho là 12 ngày. Kho làm việc 260 ngày/ năm. Đồng được bảo quản trên giá có kích thước 1.8m x 1.5m và chiều cao của giá đỡ là 2m [để giá một tầng]. Hệ số sử dụng không gian có ích của các giá đỡ là 0.5. Hệ số dử dụng diện tích sàn là 0.7. Trọng lượng cho phép của 1 diện tích sàn là 2 tấn. ­ a, tính nhu cầu về thể tích các giá đỡ cần để chứa đồng? ­ b, tính nhu cầu về diện tích sàn kho? ­ Bài làm: ­ Cứ 2 tháng cung ứng một lần và dự trữ bảo hiểm 12 ngày nên số lượng đồng mỗi lần cung ứng là : 547 [tấn] ­ Thể tích của 547 tấn đồng: 48 [m3] ­ Tổng các giá đỡ dùng để chứa đồng: ­ = 17.8 => Lấy 18 giá ­ Nhu cầu thể tích các giá đỡ để chứa đồng: ­ 97.2 [m3] ­ b, Nhu cầu về diện tích sàn kho là: ­ 97.2 x 2 x 0.7 = 136.08 [m2] ­ 1. Bài 7. Tính số lượng băng tải cho dây chuyền. Tổ chức sản xuất phụ trợ. ­ a, người ta sử dụng băng tải lắp đặt sát sàn phân xưởng lắp ráp để vận chuyển các chi tiết cho dây chuyền lắp ráp. Băng tải vận chuyển theo từng chiếc chi tiết. Một ngày khối lượng chi tiết được vận chuyển là 257 tấn, trọng lượng của mỗi chi tiết lắp ráp là 7 kg. Chiều dài của một bước băng tải là 0.85m. Vận tốc của băng tải là: 0.3 m/giây. Chế độ làm việc của dây chuyền lắp ráp là 2 ca/ ngày và 8h/ ca. Hệ số thời gian ngừng kỹ thuật của dây chuyền là 5%, xác định số băng tải cần dung và năng lực vận chuyển của băng tải trong 1h [ tấn/h]? ­ Đinh Thị Thoa 20114166
  17. 17 | q u ả n t r ị s ả n x u ấ t ­ b, Sử dụng băng tải treo trên trần nhà để vận chuyển phôi cho phân xưởng gia công cơ khí. Mỗi ca băng tải vận chuyển được 425 chiếc phôi. Trọng lượng của một chiếc phôi là 69 kg. Băng tải chuyển động với tốc độ 3m/phút. Chiều dài làm việc của băng tải là 78m. Trên mỗi vị trí móc hàng người tat reo 2 chiếc phôi. Thời gian làm việc theo chế độ là 1 ca/ 1 ngày và 8h/ 1 ca. Hệ số thời gian dừng kỹ thuật của băng tải là 7%. Tính số lượng vị trí móc hàng trên băng tải? Bước băng tải? Nhịp dây chuyền? Năng suất 1 h của băng tải? ­ bài làm: ­ a, Số chi tiết lắp ráp: = 36 714 [ chi tiết] ­ takt = = 2.83 [s] ­ Công suất của 1 băng tải trong 1 ngày là : ­ = 19 335.7 => 19 336 chi tiết ­ Số băng tải cần dung: ­ = 1.9 => 2 băng tải ­ Năng lực vận chuyển : = 0.95 [ tấn/h] ­ ­ b, Nhịp dây chuyền : = 13[ phút] ­ Số chiếc phôi: = 6 159 chiếc ­ Công suất 1 băng tải là: = = 34.3 [phút] ­ Số vị trí móc hàng trên băng tải: ­ = 179.6 => 180 vị trí  Năng suất = = 13.85 [ phôi/phút] ­ 1. Bài 8. Xác định nhu cầu nén khí cho sản xuất. ­ Xác định nhu cầu nén khí để dùng cho phân xưởng có các dữ liệu trong bảng sau: 25 máy. Tỷ lệ thất thoát khí nén trong quá trình làm việc là 50%. Đinh Thị Thoa 20114166
  18. 18 | q u ả n t r ị s ả n x u ấ t ­ ­ Bảng: dữ liệu đầu vào để tính nhu cầu khí nén cho sản xuất tại phân xưởng: ­ Mã ­ Số ­ Định ­ Hệ ­ Số ­ Hệ số thời ­ Hệ số má máy mức số ca gian ngừng công y sử sử làm máy để sửa suất lắp dụng dụng việc/ chữa máy đặt máy khí máy ngày [%] nén/ 1h theo [ca] làm thời việc [ gian ­ Z­ ­ 25 ­ 4 ­ 0.8 ­ 2 ­ 5 ­ 0.75 01 ­ Z­ ­ 7 ­ 7 ­ 0.9 ­ 1 ­ 7 ­ 0.85 02 ­ ­ Bài làm: ­ Xét mã máy Z­01, ta có : ­ Định mức sử dụng khí nén/1h làm việc là 4 [ nhưng hệ số sử dụng thời gian chỉ là 0.8, điều này nghĩ là trong quá trình làm việc không đủ công suất, tương tự hệ số công suất lắp đặt máy. Do vậy thực tế thì hệ số sử dụng cung cấp cho nhu cầu nén khí là 1,2, hệ số công suất lắp đặt máy là 1.25. Theo lập luận trên thì ­ Nhu cầu nén khí cho mã máy Z ­01 là : ­ 25 x 4 x 1.2 x 2 x 8 x 0.95 x 1.25 = 2 280 [] ­ Tương tự đối với mã máy Z­02 ta cũng có như sau ­ Nhu cầu nén khí cho mã máy Z – 02 là: ­ 7 x 7 x 1.1 x 8 x 0.93 x 1.15 = 461.12 [] ­ Theo đầu bài ta có tỷ lệ thất thoát khí nén trong quá trình làm việc là 50%. Do đó nhu cầu nén khí sẽ tăng lên gấp đôi => Nhu cầu nén khí để dùng trong phân xưởng là : ­ [2280 + 461.12] x 2 = 5 482.24 [] ­ ­ Đinh Thị Thoa 20114166
  19. 19 | q u ả n t r ị s ả n x u ấ t 1. Bài 9. Tính nhu cầu nước làm nguội dụng cụ cắt kim loại. ­ Bảng: Dữ liệu đầu vào để tính nhu cầu nước làm nguội dụng cụ cắt kim loại: ­ Mã ­ Số ­ Định mức sử ­ Hệ số ­ Số ­ Hệ số thời máy máy dụng nước/ phụ tải ca gian ngừng 1h làm việc trung bình làm máy để sửa [lít/h] của máy việc/ chữa máy [%] ngày [ca] ­ T – ­ 25 ­ 1.3 ­ 0.8 ­ 2 ­ 5 001 ­ T – ­ 7 ­ 1.1 ­ 0.9 ­ 1 ­ 7 002 ­ F ­ ­ 69 ­ 1.4 ­ 0.6 ­ 1 ­ 8 005 ­ ­ Biết thời gian làm việc 1 năm của phân xưởng là 260 ngày. ­ Bài làm: ­ Nhu cầu nước làm nguội dụng cụ cắt kim loại trong 1 năm là: ­ Máy T ­001: 25 x 1.3 x 0.8 x 2 x 8 x 0.95 x 260 = 102752 [lít] ­ Máy T ­002: 7 x 1.1 x 0.9 x 8 x 0.93 x 260 = 13405.6 [ lít] ­ Máy F ­005: 69 x 1.4 x 0.6 x 8 x 0.92 x 260 = 110913.4 [lít] ­ ­ Bài 10. Tính nhu cầu điện năng tiêu thụ của các máy móc thiết bị trong phân xưởng. ­ Trong phân xưởng có những loại máy trong bảng. Thời gian làm việc quy định là 260 ngày/ năm, 2 ca/ 1 ngày và 8h/ 1 ca. Thời gian ngừng máy để sửa chữa máy là 5%, tính nhu cầu điện năng sử dụng các máy trong phân xưởng [Kwh] cho mục đích sản xuất? ­ Bảng: dữ liệu đầu vào để tính nhu cầu điện năng tiêu thụ của các máy móc thiết bị: ­ Mã máy ­ Số lượng ­ Công suất ­ Hệ số công ­ Hệ số thời máy lắp đặt của suất hữu gian làm động cơ, ích của việc của Kw động cơ máy [cos φ] ­ T – 01 ­ 25 ­ 40 ­ 0.8 ­ 0.7 Đinh Thị Thoa 20114166
  20. 20 | q u ả n t r ị s ả n x u ấ t ­ T – 02 ­ 7 ­ 36 ­ 0.7 ­ 0.8 ­ T ­ 03 ­ 69 ­ 25 ­ 0.8 ­ 0.8 ­ ­ Bài làm: ­ Nhu cầu điện năng trong 1 năm của phân xưởng là: ­ Máy T – 01: 25 x 40 x 0.8 x 0.7 x 2 x 8 x 260 x 0.95 = 2 213 120 [Kwh] ­ Máy T – 02: 7 x 36 x 0.7 x 0.8 x 2 x 8 x 260 x 0.95 = 557 706.24 [Kwh] ­ Máy T – 03: 69 x 25 x 0.8 x 2 x 8 x 260 x 0.95 = 4 363 008 [Kwh] ­ 1. Bài 11. Tính nhu cầu điện năng phục vụ chiếu sáng sản xuất. ­ a, Xác định nhu cầu sử dụng bóng đèn để chiếu sáng cho phân xưởng sản xuất. Biết thời gian làm việc bình quân của bóng đèn là 800 giờ làm việc liên tục. Xưởng làm 2 ca/ 1 ngày, 8h/ 1 ca, 260 ngày làm việc/ 1 năm. Trong các ngày làm việc đèn được bật sáng trong suốt thời gian làm việc. Hệ số đồng thời chiếu sáng của các bóng đèn là 0.75. ­ ­ b, Xác định nhu cầu điện năng để thắp sáng bóng đèn [Kwh] ? ­ bảng: dữ liệu đầu vào để tính nhu cầu điện năng tiêu thụ cho chiếu sáng sản xuất: ­ Lọại ­ Số điểm ­ Loại ­ Số điểm ­ Loại ­ Số điểm bóng đèn treo đèn bóng đèn treo đèn bóng đèn treo đèn – công – công – công suất [W] suất [W] suất [W] ­ 100 ­ 690 ­ 150 ­ 350 ­ 25 ­ 270 ­ ­ Bài làm: ­ a, nhu cầu sử dụng bóng đèn để chiếu sáng là: ­ = = 3.9 => 4 bóng đèn ­ b, ­ Loại ­ Số điểm ­ Tổng số ­ Hệ số ­ Tổng ­ Nhu cầu bóng đèn treo bóng đèn chiếu thời gian điện cần sáng ­ [h] năng dung đồng [kwh] thời Đinh Thị Thoa 20114166

65 tài liệu

2388 lượt tải

Chủ Đề