Bài tập giảng thông tin thích hợp ra quyết định năm 2024

Quyết định ngắn hạn là những quyết định liên quan đến việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời gian ngắn, thường là một năm.

  • Nhận biết thông tin thích hợp:

Những thông tin khác nhau được dùng cho các mục đích khác nhau.

Thông tin có liên quan đến tương lai không: các quyết định thường liên quan đến tương lai.

Thông tin phải khác biệt giữa các phương án: ra quyết định là việc so sánh giữa các phương án. Do đó thông tin phải có sự khác biệt giữa các phương án so sánh.

Chú ý: Chi phí chìm [sunk costs] là những chi phí đã phát sinh trong quá khứ và không thể tránh được. Vì vậy chi phí chìm là chi phí không thích hợp.

  • Mục đích phân biệt thông tin thích hợp và thông tin không thích hợp:

Giảm thiểu thời gian và chi phí cho thu nhập, tính toán, xử lý và trình bày thông tin.

Hạn chế tình trạng quá tải, phân tán về thông tin, phức tạp hóa…

  • Quá trình phân tích thông tin thích hợp:

Bước 1: Tập hợp tất cả thông tin về các khoản thu nhập và chi phí liên quan đến các phương án đang được xem.

Bước 2: Loại bỏ các khoản chi phí chìm ở tất cả các phương án được xem xét và lựa chọn.

Bước 3: Loại bỏ các khoản thu nhập và chi phí không chênh lệch ở các phương án đang xem xét.

Bước 4: Những khoản thu nhập và chi phí còn lại là những thông tin thích hợp cho quá trình xem xét và lựa chọn phương án tối ưu.

  • Ứng dụng thông tin thích hợp trong việc ra quyết định ngắn hạn:
  • Chấp nhận hoặc từ chối một đơn hàng đặc biệt.
  • Quyết định tăng thêm hay loại bỏ các dây chuyền hoặc bộ phận sản xuất.
  • Quyết định nên làm hay nên mua ngoài.
    • Tiêu chuẩn ra quyết định: Nếu những chi phí có thể tránh được thấp hơn giá mua từ nhà cung cấp bên ngoài thì công ty nên tiếp tục sản xuất. Nếu chi phí có thể tránh được do việc ngừng sản xuất cao hơn giá mua từ nhà cung ứng thì công ty nên ngưng sản xuất và mua từ nhà cung ứng.
    • Chi phí cơ hội không được ghi trong sổ sách kế toán của công ty. Chúng không phản ánh số tiền thực tế bị thiệt hại mà phản ánh những lợi nhuận có tính chất kinh tế bị mất đi như là kết quả của việc theo đuổi một hành động nào đó.
  • Các quyết định nên bán hay nên tiếp tục sản xuất.
  • Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất của công ty có giới hạn.

Bài tập ví dụ:

Công ty ABC đang hoạt động với 3 dây chuyền sản xuất dược phẩm với kết quả kinh doanh:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Chỉ tiêu Toàn công ty Các loại dược phẩm Panadol Acemol Decogen Doanh thu 11.000.000 2.000.000 4.000.000 5.000.000 Biến phí 6.300.000 1.000.000 2.500.000 2.000.000 Số dư đảm phí 4.700.000 1.000.000 1.500.000 2.200.000 Định phí bộ phận 3.650.000 700.000 1.400.000 1.550.000 – Lương quản lý bộ phận 630.000 100.000 250.000 280.000 – Khấu hao máy móc thiết bị 1.170.000 250.000 500.000 420.000 – Thuê cửa hàng 900.000 200.000 300.000 400.000 – Chi phí quảng cáo 650.000 100.000 250.000 300.000 – Chi phí khác 300.000 50.000 100.000 150.000 Định phí chung phân bổ 550.000 100.000 200.000 250.000 Lợi nhuận 500.000 200.000 [100.000] 400.000

Câu hỏi đặt ra: Công ty nên xử lý thế nào đối với bộ phận Acemol? Nên tiếp tục duy trì hay hủy bỏ công việc SXKD sản phẩm Acemol?

  • 1. TÂN Đổng chủ biên: ThS. HỔ TẤN TUy EN- PGS. TS. lê DỨC to à n ‫ﲖ‬ ‫ﻫ‬ ‫ﺍﺍﺑﺎ‬ ‫ﺊ‬ ‫ﻏ‬ | ‫ﺍ‬ ٠ _: - ‫ﻝ‬ ٧ ‫ﺀ‬ ' . f | L p ٧ ] Tóm tit7 ý thuyết, bà! tập vaià; giarmẫu [ » l C ] b |||i Ị H ‫ﺱ‬ ‫؛‬ 1 ‫؛‬ ‫ﺓﺍ‬ 7 ‫ﻯﺍ‬ ‫ﺍ‬;‫ﻡ‬ ‫ﺍ‬ ‫ﻵ‬ NHÀ XUẤT BẢN THÒNG TIN ٧ À TRUYỀN THÒNG
  • 2. TÂN Đồng chủ biên: ThS. HỔ TẤN TUYẾN ٠ PGS. TS. LÊ ĐỨC TOÀN Ố à ỉ ' tập Quán tr| Tài chính [Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu] ĨRƯƠN6DẠ1 HỌCHHAĨf;AN6 ĩ Hư v]ifí ٠ ,- ٠ / ‫؛‬ ì I Ế ] y / ị ? ‫؛‬ ٠ i NHÀ XUẤT BẢN THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
  • 3. tri tOi ch‫ﺍ‬n ١ ‫ﺍ‬ doanh nghiệp lcì một mòn khoa học qudn tr‫؛‬ tigitèn cin. cdc mối quan hệ tài ch‫ﺍ‬nh phdt sinh trong quá tr'inh sdn xudt V ‫ﻊ‬ ‫ﻟ‬kinh doanh c^، a ٠ nột doanh nghiệp. Đâv la một qud trinh hêt sUc ndng độtg, dòi hOi nha quàn 1 ‫ﺍ'ﺍ‬ tdi chinl^ phdi cỏ ndng lirc síf dụng cdc nguồn lirc tai chinh, dièu khìến cdc dòng tiCn trong doanh nghiệp dề dạt dược I١ ١ tc tlèu tổi da hỏa gia trỊ doanh nghiệp. Chinh V I vộy, qudn. tri tdi chinh có một tám quan trọng rát lớn. nó qiivet định sir ton tại và phát írien của tnd tổ chlrc. Hiện nav Qudn trị tdi chinh doanh nghiệp la một học phàn rảt quan trọtg trong chương trinh đào tạo clia ngdnh Kinh tế nói chung vd chuyèn nginh Quàn trị Kinh doanh nói riêng. Kien thiív của môn học này giúp ch[ người học và những nhà quản trị hiểu rổ lĩơn về hiệu quả sản xuất kirh doanh vd ddnh gia dược kết qud cha cdc quvết dinh dảu tư, quvết dlrh tdi trợ và quyết định phdn phôi của doanh nghiệp. Với nitic tiêu 4ÌI‘P cho nợười đọc có những kiến thức cơ bản về quản trl‫ﺀ‬ ‫ﻵ‬ ‫ﺍ‬ chinh doanh nghiệp, nliỏm tdc gi.ạ - gidngvièn Khoa Qudn trl Kinh dotnh Trường Đại học Di، y Tdn phOi hợp vời Nhd xuat bdn Thông tin vd Triyèn thông xuất bdn cuổn sdch “Bàì tập Quốt١ 'tr'‫؛‬ Tài chinh Doanh ngtiệp " . Nội dung của cuốn sách bao gồm ‫و‬chương [gồm lý thuyet và bditộpl vd phdn Bdi giai mãu: Chương í: Tổng qttan về Qudn trl. Tai chinh Doanh nghiệp Chương 2: Phdn ticli Tai chinh Chương 3: Hoạch định Tai chinh Chtrơng 4: Quyết định dầu tưvdTai trợ ngắn hạn Chương 5: Quvết dinh dàu tư, Tdi trợ dai hạn vd Chinh sdch cổ tửc
  • 4. mang lại cho người học khả năng phân tích, đảnh giả được tình hình tài chính của doanh nghiệp: Thực hiện thành công công tác hoạch định tài chính, phân tích và ra quyết định đầu tư, tài trợ, chính sách cổ tức; Vận dụng được kiến thức cùa môn học để giải quvết các vấn đề, tình huống về quản trị tài chính trong thực tế. Mặc dù đã có nhiều cổ gắng trong công tác biên soạn, song cuốn sách được xuất bản lần đầu sẽ khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp để cuốn sách được hoàn thiện hơn trong lần xuất bản tiếp theo. Mọi ý kiến góp ỷ xin gửi về địa chỉ Email: hotantuven[ữ.smail.com. Xin trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc./. Đà Nang, tháng 6 năm 2011 NHÓM BIÊN SOẠN
  • 5. VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIÊP I.ỉ. k h Ai n iệ m và m ực tiêu q u ả n tr ị t à i CHÍNH DOANII NGHIỆP 1.1.1. Kháíníệm Qiíản tri tài chl^h là quá trltih tác động đển ngưồn h.fc tài chinh và điều khiển luồng tlèn tệ cUa doanh nghiệp dế ddp ửng cdc kế hoạch kinh doanh vd dạt dược những mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp. Quá trinh tác dộng và diều khiCn thông qua các chUc năng cơ bản của quản trị là hoạch dinh, tổ chUc. lẫnh dạo, kiểm tra‫؛‬ và các quyết dinh cơ bản của quản tri tài chinh là quyết d‫؛‬nh dầu tu, quyết dinh tài trợ và quyết dinh phân phố‫؛‬ [chinh sách trả cổ tức]. 1.1.2. Muc tíêu . Quá trinh hlnh thành và phát trỉển của Tối đa hóa giâ trj doanh nghiộp các doanh nghiệp trảỉ qua nhiều giai đoạn khác nhau. Do dó, mục tỉêu quản tr] tài chinh cũng tuỳ thuộc vào từng gla‫؛‬ đoạn ỊToiltũểũ hoá chi phr.1‫ﺓﻗﺎﺍﺓ‬ phát triển. Chang han, khi doanh nghiệp mới I hoă ‫ﺍ‬ 0 ‫ﺍ‬ nhu.n bắt dầu kỉnh doanh hay rơi vào tinh trạng khUng hoảng thi mục t‫؛‬êu thực tế nhất là tồn tại - tránh khó khăn về tài chinh. Tỉếp dến, khỉ doanh nghỉệp bắt dầu ổn dinh và phát triển, dặc biệt là khi chu kỳ kinh doanh của công ty ở vào g‫؛‬aỉ đoạn phát trỉển thi ‫ﺡ‬ . _ ٦ _ : TốĨđa hoâ doanh thu ‫ﺍ‬ - ‫ﺍ‬ - - ' ‫؛‬ ' ‫ﺫ‬ i Tồntặì I i Ị
  • 6. trị lài chinỉi công ty sẽ quan tâm đến mục tiêu tối đa hoá doanh số và thị trường. Tiếp đến, công ly sẽ nồ lực quản lý chi phí để đạt mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Và đích cuối cùng trong mục tiêu quản trị tài chính của các doanh nghiệp là tối đa hoá giá trị doanh nghiệp. Nếu là công ty cổ phần đại chúng có cổ phiếu được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thì mục tiêu là tối đa hoá giá trị cổ phiếu - giá trị tài sản cổ đông. Bên cạnh những mục tiêu trên thì mục tiêu về trách nhiệm xã hội cũng sẽ được các doanh nghiệp quan tâm đúng mức để tạo cơ sở cho sự phá triển bền vững của các doanh nghiệp. 1.2. MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.2.1. Sơ đồ mô hình 1.2.2. Những nội dung cơ bản trong các giai đoạn của quá trình thực hiện công tác quản trị tài chính doanh nghiệp 12.2. L Phân tích tài chính Phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với công tác quản trị tài chính, nếu chúng ta không đánh giá được hiện trạng tài chính hiện nay của doanh nghiệp thì sẽ không định hưómg được hoạt động tài chínli
  • 7. quan về Quàn trị tài chính doanh nghiệp trong tương lai. Không chỉ vậy, phân tích tài chính còn giúp các nhà quản trị tài chính đánh giá được các quyết định tài chính và nhận diện được các rủi ro trong công tác quản trị tài chính của doanh nghiệp. Phân tích tài chính là tiền đề cho quá trình hoạch định tài chính của các doanh nghiệp. 1.2.2.2. Hoaclt đinh tài chinh ٠ ٠ Căn cứ vào hiện trạng tài chính, chiến lược kinh doanh và một số yếu tố có liên quan khác, chúng ta sẽ hoạch định tài chính cho doanh nghiệp. Công tác hoạch định tài chính có V nghĩa rất quan trọng, nó giúp doanh nghiệp định hướng trong việc sử dụng nguồn lực tài chính và điều khiển dòng tiền tệ của doanh nghiệp. Tiến trình hoạch định tài chính được bắt đầu bằng việc thiết lập mục tiêu tài chính, sau dó là hoạch định tài chính dài hạn, tiếp đến là kế hoạch ngân sách - ngân quỹ, dự toán tài chính. Song hành với quá trình hoạch định tài chính là các quyết định Đầu tư - Tài trợ và Trả cổ tức. Nhà quản trị đưa ra các quyết định trên để điều khiển hoạt động tài chính theo đúng mục tiêu đặt ra. 1.2.2.3. Tổ chức thực hiện Để triển khai thành công kề hoạch tài chính các doanh nghiệp cần có một cơ cấu tổ chức bộ phận tài chính hợp lý, phù hợp với kế hoạch tài chính và đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngày nay, bộ phận tài chính được cấu trúc một cách riêng biệt so với các bộ phận chức năng khác và không chị thực hiện nhiệm vụ về kế toán, quản lý chi phí mà còn thực hiện nhiềụ nhiệm vụ tài chính quan trọng hơn như hoạch định tài chính... '
  • 8. Quản trị tài chính Trên cơ sở kế hoạch tài chính và cơ cẩu tổ chức bộ phận tài chính của doanh nghiệp, nhà quản trị tài chính sẽ phân công công việc cho các cá nhân, bộ phận và phân phối các nguồn lực để đảm bảo các cá nhân và bộ phận có thể hoàn thành nhiệm vụ. Bên cạnh đó, nhà quản trị cần có những chính sách tác động đến năng suất làm việc của các cá nhân và bộ phận trong cơ cấu để tất cà các cá nhân và bộ phận hoàn thành tốt và vượt so với những mục tiêu đề ra. Qua đó sẻ giúp tổ chức đạt được mục tiêu của mình. 1,2.2.4, Kiểm tra Tất cả các hoạt động trong công tác quản trị tài chính phải được kiểm tra nhằm phát hiện những sai lệch, thiếu sót có thể phát sinh trong quá trình lập kế hoạch và tổ chức thực hiện. Công tác kiểm tra sẽ giúp nhà quản trị điều chinh kịp thời những sai sót và giúp tổ chức đạt được kết quả, hiệu quả cao trong quá trình hoạt động. 1.3. NHỮNG YẾU TỐ Cơ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐÉN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ỉ.3.1. Hình thức tổ chức kinh doanh Mỗi loại hình tổ chức kinh doanh có các đặc trưng khác nhau về hình thức sở hữu, trách nhiệm pháp lý về các khoản nợ, cách thức phân chia lợi nhuận, khả năng huy động nguồn vốn... Chính vì vậy, công tác quản trị tài chính trong mỗi loại hình doanh nghiệp cũng có một số nét đặc trưng riêng. Theo luật doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 thì hiện nay tại Việt Nam có các loại hình doanh nghiệp như: doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn [công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên], công ty hợp danh, công ty cổ phần. Trong các loại hình tổ chức kinh doanh trên thì quàn trị tài chính tại mô hình công ty cổ phần là phức tạp nhất và mang tính đại diện nhất khi nghiên cứu về quản trị tài chính. Chính vì vậy, trong toàn bộ nội dung cuốn sách này sẽ nghiên cứu theo mô hình công ty cổ phần. 1.3.2. Môi trường kinh doanh Doanh nghiệp là một hệ thống mở có mối quan hệ chặt chẽ với các yếu tố môi trường kinh doanh. Những yếu tổ này sẽ tác động đến doanh
  • 9. chiều hướng cơ bản là tạo diều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triền và ngược lại là eàv khó khàn cho quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các vốu tố môi trường cơ bản hiện nay: Kinh tế. Chính trị - Pháp luật. Văn hoá - Xã hội, Tự nhiên, Công nghệ, dôi thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung cấp nguyên vật liệu, nhà cung cấp tài chính, giới công chúng... Những vếu tố môi trường trong những năm qua và thời gian đến luôn biến động nhanh chóng và phức tạp. Do vậy, các doanh nghiệp cần quan tâm nghiên cứu, phân tích để nắm bắt các cơ hội do môi trường mang lại và hạn chế thấp nhất những rủi ro có thể gặp phái. Trong các yếu tố trên thi những yếu cơ bản sau đây có ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản trị tài chính của doanh nghiệp: thị trường tài chính [bao gồm thị trường vốn ngắn hạn và dài hạn]; hệ thống văn bản pháp luật về đầu tư, thuế, chính sách tài khoá, tài chính - tiền tệ; chiến lược phát triển kinh tế xã hội đất nước qua các giai đoạn; tốc độ tăng trưởng kinh tế, lạm phát... 1.3.3. Phưong pháp tính toán khấu hao tài sản cổ định Khấu hao tài sản cố định [TSCĐ] là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sàn cố dịnh vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng của tài sản cố định. Trích khấu hao TSCĐ có thể thực hiện theo 3 phưcmg pháp sau: 1.3.3.1. Khấu hao theo đuờng thẳng Xác dịnh mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cổ định theo công thức dưới đây: n ٠ K: Mức trích khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ ٠ G: Nguyên giá của TSCĐ ٠ n: Thời gian sử dụng TSCĐ Trường hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá của tài sản cố định thay dổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình Chương 1: Tông quan vê Quan trị lài chính doanh nghiệp 9
  • 10. Quản trị tài chính của tài sản cố định bằng cách lấy giá trị còn lại trên sổ kế toán chia cho thời gian sử dụng xác định lại hoặc thời gian sử dụng còn lại [được xác định là chênh lệch giữa thời gian sử dụng đã đăng ký trừ thời gian đã sử dụng] của tài sản cố định. 1.3.3.2. Phương pháp khẩu hao theo số dư giảm dần cỏ điều chỉnh Mức khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh ở những năm đầu thường lớn và giảm dần vào những năm sau. Phương pháp này thường được áp dụng đối với những tài sàn thời hạn kinh tế hữu ích thấp, đặc biệt đối với những tài sản hàm lượng công nghệ cao. Mức trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh được xác định như: ٠ Bước 1: Tính tỷ lệ khấu hao nhanh [%] = Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng XHệ số điều chỉnh. Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đưòng thẳng = [1/ Thời gian sử dụng của TSCĐ] X100% Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của tài sản cố định quy định tại bảng dưới đây: Thời gian sử dụng cùa tài sản cố định Hệ số điều chỉnh [lần] Đến 4 năm [ t < 4 năm] 1,5 Từ 4 đến 6 năm [4 năm < t < 6 năm] 2,0 Trên 6 năm [t > 6 năm] 2,5 Bước 2: Tính mức trích khấu hao hằng năm bằng cách lấy Tỷ lệ khấu hao nhanh X Giá trị còn lại của nguyên giá tài sản cổ định tính khầu hao. ٠ Bước 3: Điều chỉnh mức trích khẩu hao từ phương pháp số dư giảm dần sang khấu hao theo phương pháp đưòmg thẳng. Những năm cuối, khi mức khấu hao ở 1 nãm nào đó xác định theo phương pháp số dư giảm dần nói trên bằng [hoặc thấp hơn] mức khấu
  • 11. quan về Quan trị tai chính doanh nghiệp 11 hao tính bình quân giữa siá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố dịnh, thì kể từ năm đó mức khẩu hao dược lính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định. ỉ.3.3.3. Phương pháp khấu hao theo số ỉuựng, khối lượng sản phẩm Tài sản cố định trong doanh nghiệp dược trích khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm như sau: Mức trích khấu hao trong nâm của tài sản cố định Trong dó: Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm Số lượng sản phảm sản xuất trong năm Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm Nguyên giá của tài sản cố định Sản lượng theo công suất thiết kế Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của tài sản cố định thay đổi. doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của tài sản cố dịnh. 1.3.4. Tiền lãi và lãi suất 1.3.4.1. Tiền lãi Là khoản chi phí trước thuế lừ các khoản vay nợ của công ty và dược xác dịnh là chi phí hợp lý dế khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế của công ty. Và đây cũng dược xem là giá phải trà của người di vay cho người cho vay dế được sử dụng một khoản liền vay nhất định. Chi phí lièn lãi tùy thuộc vào khoản nợ vav và lãi suất tiền vay. 1.3.4.2. Lãi suất Khái niệm: Trong nền kinh tế thị trường, lãi suất được các nhà kinh tể học định nghĩa là cái giá dẻ vav mượn hoặc thuê những dịch vụ tiền. Vĩ việc vay mượn hoặc thuê những dịch vụ tiền liên quan đên việc tạo ra tín dụng, do vậy. người ta có thể coi lãi suất như là giả cá cùa tin dựng. Chính vì lãi suất mà giá trị một dồna tiền hiện tại khác so với một dồng tiền lương lai, hay nói cách khác là tiền tệ có giá trị theo thời gian.
  • 12. Quản trị tài chính Lãi đơn và lãi kép • Lãi đơn là lãi tính trên cơ sở vốn gốc mà không tính đến lãi 9 ٥ ‫؛‬ ٧٠٢ c Lãi tích lũy từ tiên lãi của các thời kỳ trước. Lãi • Lãi kép là tiền lãi được tính trên cơ sở vốn gốc và tiền lãi sinh ra từ thời kỳ trước. Lãi suất thực và Lãi suất danh nghĩa ٠ Lãi suất danh nghĩa là lãi suất có thời kỳ phát biểu lãi suất không trùng với thời gian ghép lãi. Trong trường hợp này, việc tính toán phải qui đổi lãi suất danh nghĩa sang lăi suất thực. Chẳng hạn như: lãi suất là 12%/năm ghép lãi theo tháng. • Lãi suất thực là lãi suất mà thời kỳ ghép lãi và thời kỳ phát biểu lãi suất trùng nhau, ví dụ như 12%/năm ghép lãi theo năm. Qui đổi lãi suất danh nghĩa sang lãi suất thực: Phát biểu lãi 12% năm 1 tháng Ghép lải 1 năm ٦n i 1+ rn ir: Ivãi suất thực, i : Lãi suất danh nghĩa, m: Sổ lần ghép lãi. 1.3.5. Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của tiền tệ Giá trị tiền tệ luôn thay đổi theo thời gian, chính vì vậy chủng ta cần nghiên cứu cách thức đế quy đổi giá trị của tiền tệ khi đưa ra các quyết định về tài chính. Điều này đặc biệt quan trọng trong quá quá trình kinh doanh nói chung và quản trị tài chính nói riêng, vì dòng tiền của các
  • 13. quan vê ^uan trị lài chinh doanh nghiệp d،١anh nghiệp hay cá nhân thường dược tạo ra ở nhỉều thời điểm khác nliau, do đó ta phải quy dổi vè cùng thời điểm dể so sánh, đánh gỉá và dưa ra qưyết djnh. 3.5.1.‫ﺍ‬. Giá trị tương lai cUa tiètt lệ Dảy !à quá trinh quy dổi một khoản tiCn hoặc một chuỗi tiền ở hỉện lại về một thOi dỉểm trong tương lai. Việc quy dổỉ này sẽ giUp chUng ta ư،'rc lượng dược giá tr! nhận dược trong tương lai từ các hoạt dộng hiện tại. ví dụ như gửi tiết kỉệm và giá trị nhận dược tại một thOi điểm trong tương lai... Giá trị tương lai của một khoản tiền tệ: Công thức xác định gỉá trị tương lai của một khoản tiền tệ: FV„ = PV٥[l+ k ]٠ ١ PVo: Giá trl của vốn tạỉ thOi điếm hiện tại k: 'ly suất chỉếc khấu/ Chi phi co hội của vốn/ Lãi suất. n: Số năm tinh toán. PVn: Giá trị tương lai cùa k.hoản tíền Po vào cuối nâm n. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ: Công thức xác định giá trị tương lai cUa một chuỗi tỉền tệ: F V n = ٤ P V t[ l+ k ] " ' ‫ت‬ ‫ا‬ 1 PV[: Ngân quỹ phát sinh vào cuối năm thứ t [vớỉ t = 1.. .n]. n: Số năm xem xét. PV„: Tổng giá trị tương lai của chuỗỉ tỉền tệ. 1.3.5.2. Giả tri hiên toi của tiền tê ٠ ٠ ٠ ، Dây quá trinh quy dổi một khoản tỉền hoặc một chuỗi tỉền về thOi điểm hỉện tạỉ, các khoản tiền và chuỗi t‫؛‬ền này thường dược dự đoán sẽ xuất hiện trong tương lai. Việc quy dổỉ này gỉúp các doanh nghiệp, cá nhân có thể dưa ra quyết d‫ﺍ‬nh về tài chinh tạỉ thOi dỉểm hỉện tại.
  • 14. Quản trị tài chính Giá trị hiện tại của một khoản tiền tương lai: Công thức xác định giá trị hiện tại của một khoản tiền tệ: PV = FVn / [I+k]'١ FVn: Khoản tiền có ở cuối năm thứ n trong tương lai. PV; Giá trị hiện tại. k: Tỷ suất chiết khấu/ Chi phí cơ hội vốn/ Tãi suất Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ: Công thức xác định giá trị tương lai của một chuồi tiền tệ; PVn = t r o + k]' FV| [I = 1..n]: Ngân quỳ phát sinh vào cuối năm thứ t. n: Sổ năm xem xél. PV„: Tổng giá trị hiện tại của chuồi tiền tệ. 1.4. BÀI TẬP Câu LI. Công ty AM mua một tài sản cố định với nguyên giá là 500 triệu đồng, thời gian sử dụng Doanh nghiệp dự kiến là 8 năm. Hãy xác định mức trích khấu hao hàng năm, giá trị khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại của tài sản cố dịnh trên bàng các phương pháp: a. Đường thẳng b. Sổ dư giảm dần có điều chỉnh. c. Nhận xét ưu khuyết điểm của từng phương pháp. Câu 1.2. Công ty BN đầu tư một dây chuyền sàn xuất mới. Biết giá mua máy móc là 300 triệu đồng, chi phí vận chuvển là 20 triệu đồng, chi phí lấp đặt và vận hành thử là 40 triệu đồng. Công ty dự kiến thời gian hoạt động kinh tế cùa dây chuyền là 6 năm. a. Hãy xác định giá trị tài sản tính khấu hao? b. Hãy tính giá trị khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng, khau hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh?
  • 15. ỉ ỏng quan về Quan trị lài chính doanh nghiệp 15 Câu Ĩ.3. Công tv c x mua một tài sàn cố định mới, giả mua là 280 triệu, chi phí vận chuyển là 18 triộu. chi phí lắp đặt, chạy thử là 12 triệu. Thời cian ٥ư dụng dụ kiốn của tài sản cổ định là 8 năm. Biết rằng cuối năm sừ dụng thứ 5 cỏne tv đã nâng cấp tài sàn cố định với tổng chi phí là 40 triệu, thời gian sử dụng được đánh giá lại là 6 năm [tăng 3 năm so với thời gian sử dụng dự kiến ban đầu]. Tính mức khấu hao tài sản cố định hàng năm của công ty theo các phương pháp sau: a. Khau hao theo phương pháp đường thẳng. ;،b. Khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh, c. Giai đoạn trước đầu lư nâng cấp khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có diều chỉnh, sau nâng cấp khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Câu 1.4. Công ty Thanh Minh tiến hành xây dựng một nhà kho với giá trị 200 triệu, thời gian sử dụng 8 năm, khấu hao theo phương pháp dường thảng; và một số trang thiết bị để bảo quản với giá trị 100 triệu, thời gian sử dụng 5 năm. khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có diều chinh. Vậy mỗi năm công ty phải trích khấu hao bao nhiêu cho những tài sản vừa đầu tư? Câu 1.5. Công ty cổ phần xây dựng SE mua máy ủi đất [mới 100%] với nguyên giá 600 triệu đồng. Sản lượng theo công suất thiết kế của máy ùi là 2.400.000 m Khối lượng sản phẩm đạt được trong 3 năm đầu của máy ủi này là: Năm Khối lượng sản phẳm hoàn thành [m^] Năm 1 500.000 Năm 2 600.000 Nàm 3 800.000 Hãy tính mức trích khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm của tài sản cố định này trong 3 năm đâu?
  • 16. Quán trị tài chính Câu 1.6. Công ty X đầu tư một dây chuyền sản xuất mới. B‫؛‬ết g‫؛‬á mua máy mỏc !à 1.000 trỉệu dồng, chỉ phi vận chuyển là 100 triệu dồng, chi phi lắp dặt và vận hành thử là 200 trỉệu dồng. Công ty dự kỉến thời gian hoạt dộng cUa dây chuyền là 6 năm. a. Hã^.' xác dinh nguyên giá tàỉ sản cố dinh tinh khấu hao? b. Hăy tinh gỉá trị khấu hao theo phirong pháp khấu hao dường thẳng, khấu hao theo số dư gỉảm dần có diều chinh? Cãu 1.7. Một công ty dầu tư một hệ thống sản xuất, dự kiến sẽ hoạt dộng trong 6 năm. Phưong pháp khấu hao, chi phi dầu tư các tài sản như sau: TSCĐ Chi phí Phưo’ng pháp khấu hao Văn phòng Hợp đồng xây dựng trị giá 1.500 triệu, chi phí thủ tục xây dựng 50 triệu Khấu hao theo đường thẳng Máy đo Giá mua 800 triệu, chi phí vận chuyển, lắp đặt, vận hành thử 10 triệu, chí phí nâng cấp tại thời điểm mua là 30 triệu, chị phí giao dịch mua máy là 25 triệu. Khấu hao theo khối lượng sản phẩm. Máy hoạt động được 2.000h, dự kiến năm đầu sử dụng 200h, năm 2, 3 là 300h, 3 năm tiếp theo là 400h. Máy móc hỗ trợ Giá mua 1.000 triệu, chi phí liên quan đến vận chuyển, thù tục giao nhận là 20 triệu, chi phỉ sửa chửa bảo hành là 50 triệu. Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. Hãy tinh mức trích khấu hao hàng năm của công ty? [â u 1.8. Hãy tinh PV, FV của dòng ngân quỹ xuất hiện vào cuối năm như sau: Năm 1 2 3 4 5 6 Giá trị 100 500 1.000 -600 1.200 2.000 Biết tỷ suất chiết khấu là 20٥ /o
  • 17. quan về Quan trị lài chính doanh nghiệp 17 Câu 1.9. Cho dòng ngàn quỳ như sau: У . ■ r ---Ị------ Dòng ngân quỹ IV Cuối năm 100 600 200 100 2 200 300 500 400 400 500 700 300 500 900 800 200 300 a. Tính tổng giá trị cuối cùng của mồi dòng ngân quỹ vào cuối năm thứ 5 với lãi suất 15%. b. Tính giá trị hiện tại của mồi dòng ngân quỹ với suất chiết khấu là 20%. Cău 1.10. Giả sứ bây giờ là ngày 1/1/2010 và bạn tiến hành mờ một tài khoản tiết kiệm có giá trị 100 triệu với lãi suất 13,5% năm. a. Ncu ngân hàng tính lãi kép hàng năm thì vào ngày 31/12/2015 bạn sẽ có được bao nhiêu trong tài khoản tiết kiệm của mình? b. Nếu ngàn hàng tính lãi kép và ghép lãi theo tháng thì vào ngày 31/12/2015 bạn sẽ có được bao nhiêu trong tài khoản tiết kiệm cùa mình? c. Ncu bạn chia 100 triộu thành 4 lần gừi bằng nhau và gửi vào ngày 1/1/2010, 1/1/2011, 1/1/2012, 1/1/2013 thì vào ngày 31/12/2015 bạn sỗ có được bao nhiêu trong tài khoản tiết kiệm cùa mình, biết ngân hàng tính theo lãi kép và ghép lãi theo quý? Câu 1.11. Bạn mong muốn có 500 triệu đồng vào cuối năm thứ 5. Ngân hàng đang huy động tiết kiệm với lãi suất 12%/năm. Hỏi: a. Bạn phải gửi bao nhiêu vào thời điểm hiện tại [đầu năm thứ 1] để 5 năm sau bạn có được 5Q0 triệu? b. Neu bạn muốn gởi những khoản tiền dều nhau vào đầu mồi năm trong 5 nãm thì bạn phải gửi bao nhiêu?
  • 18. Quan trị ta‫؛‬ chinh Câu 1.12. Nếu bạn gởi 20[] lr‫؛‬ệu dồng vào một làỉ khoản ngân hàn.g với la‫؛‬ suất 12%/nărn, sau 5 năm bạn sẽ có bao nhỉỗu t‫؛‬ền trong tàỉ kho^i? Câu 1.13. Một dự án dầu tu dem lại 150 trỉệu dồng vào cuOi mỗi năm trong 3 năm dến, sau dó dự án sẽ tỉếp tục dem lại 200 triệu vào cuOi năm thứ 4, 300 triệu vào cuối năm thứ 5 ١'à 500 trỉệu vào cuối năm thứ 6. Nếu tỷ suất sinh lợi cần thiết của dự án lả 20%, giá trị híện tạỉ của dự án này là bao nhíCu? Câu 1.14. Gỉải dặc biệt gỉải thưởng sổ xố kỉến thỉết là 1.250 triệu dồng. Nếu bạn may mắn trUng gỉảí, thi sẽ có 3 phương án cho b.ạn lựa chọn là: a. Nhận ngay 1.250 triệu và nộp thuế 10%. b. Mỗỉ năm cho bạn nhận 150 triệu dồng trong 20 năm. Giả sử khoản trả dầu tiên sẽ dược trả ngay sau khỉ trUng giải. c. Sau 6 năm sẽ cho bạn nhận 2,5 ty dồng. Biết tỷ suất chỉết khấu là 15%, hãy lựa chọn phương án nhận gíải thưởng? Câu 1.15. Ong A gời 15 triệu dồng vào quỹ tỉết kiệm với lai suất 14%/nărn. Sau 5 năm ông A gởỉ thêm 25 triệu, ông A sẽ nhận dược bao nhiêu tỉền vào cuối của: a. 10 năm kể từ ngày gởi khoản tỉền dầu tiên? b. 15 năm kể từ ngày gởi khoản tỉền dầu tiên? Cãu 1.16. Một công ty dự tinh trích lập quỹ dể thanh toán một khoản nợ dến hạn vào ngày 31/12/2015, công ty dự định sẽ nộp vào quỹ một khoản tiền cố định hàng năm trong tất cả các năm. Lần dầu vào cuốỉ năm 2006. Công ty tinh rằng quỹ sẽ có dược tỷ lệ lãi binh quân hàng năm là 11%. HOI mỗi năm phải trích một khoản tỉền là bao nhiêu dể dến cuối năm 2015 thi công ty dU 500 triệu dể trả nợ? Câu 1.17. Công ty cổ phần Thành Phát mua một nhà xưởng với giá 1.500 triệu trả chậm. Trả trước lO./o số tiền còn lại sẽ trả bằng 2 cảch sau: a. Trả dều trong 6 năm. Khoản tiền trả mỗi kỳ bao gồm tiềntrả nợ gốc và trả lai với lai suất là 12%/năm trên số nợ gốc hiệnchưa
  • 19. quan về Quan irị tài chính doanh nghiệp 19 thanh toán. Hỏi khoản liền trả hàng năm [bao gồm nợ gốc và trả lãi] là bao nhiêu? b. 'ĩrả nợ gốc đều nhau trons 6 năm, lãi suất 13%/năm. Tiền lãi cũng được tính trên sổ nợ gốc chưa thanh toán. Vậy số tiền trả mồi năm là bao nhiêu? c. Theo bạn thì công ty nên chọn cách trả tiền nào? Câu 1.18. Một khoản nợ 150 triệu đồng với lãi suất 15%/năm được hoàn trả đều 3 lần trong 3 năm a. Sổ tiền phải trả hàng năm là bao nhiêu nếu lần trả đầu tiên là sau 1 năm kể từ khỉ nợ? Lập lịch trình trả nợ trong trường hợp này? b. Giả sử việc ghép lãi được thực hiện 6 tháng một lần thì kết quả câu a thay đổi như thế nào? Câu 1.19. Công ty p vay một khoản tiền ở Ngân hàng là 1.000 triệu trong 4 năm với lãi suất 13% năm, ghép lãi vào cuối mỗi quý. Ngân hàng yêu cầu trả vào cuối mỗi năm một lượng tiền bằng nhau. Hãy lập kế hoạch trả nợ? Câu 1.20. Bạn dự tính vào 5 năm sau sẽ có lượng tiền là 20.000$ cho một dự án của bạn. Bạn muốn gửi vào Ngân hàng một lưọmg tiền bằng nhau vào cuối mồi năm và Ngân hàng áp dụng mức lãi suất là 12% năm, ghép lãi theo tháng. Vậy số tiền mà bạn gửi vào Ngân hàng mồi năm bàng bao nhiêu? Câu 1.21. Bạn vay ngân hàng một khoản tiền là 500 triệu đồng trong vòng 6 năm, với lãi suất 14% năm, ghép lãi theo tháng. Ngân hàng yêu cầu trả các lượng tiền bằng nhau vào cuối mỗi năm. Hãy xác định khoản tiền mà bạn phải trả cuối mồi năm và lập kế hoạch trả nợ? Câu 1.22. Anh Hùng hiện có 500 triộu đồng và anh tham gia vào một cơ hội đầu tư với dự kiến 5 năm đến anh sẽ có được một khoản tiền là 1 tỷ. Vậy tỷ suất sinh lợi của khoản tiền đầu tư của anh Hùng là bao nhiêu? Câu 1.23. Anh Tú mong muốn có được 1 tỷ đồng sau 5 năm bằng cách gửi một lượng tiền đều nhau là 150 triệu mỗi năm vào ngân hàng.
  • 20. Qxtan tri Icii chinh Nếu !ãỉ suất ngân hàng là 18% ghép lẫl theo tháng, thỉ anh TU cO dạt đuợc mong muốn của minh khOng? Cãu Ị.24. Tim lãi suất hoặc tỷ suất sinh lọỉ trong các truOng hợp sau: a. Dầu tu vào một tàỉ sản vớỉ giá trỊ 200 trỉệu và sau 1 năm nhận duọc 250 triệu. b. Cho dối tác vay 500 triệu và duợc cam kết trả 580 triệu vào cuối nâm. c. Dầu tu mua một 10 dất trl giá 200 triệu và dụ kiến 3 năm sau 10 dất này có thể bán duợc với giá 600 triệu. Câu 1.25. Anh An cân nhắc quyết dinh quyết định mua một căn nhà tr‫؛‬ giá 500 triệu bàng vốn vay. Anh An dụ kiến 2 năm sau sẽ bán căn nhà này với giá 700 triệu dồng. ٧ ậy anh An có nên dầu lu không, biết lãi suất vay ngân hàng trung binh là 20% năm?
  • 21. TÀI CHÍNH 2.1. KHÁI NIỆM VÀ MỤC TIÊU CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 2.1.1. Kháỉ niêm ٠ Phân tich tài chinh là quá tthnh nghièn cmt, thu thập thông tin và sừ di.، ng một cách tOng thê cdc phuơng pháp đê đánh gia hiện trqng tai chinh của doanh nghiệp [DN] t..ong quá khửvù hiện tạl١tỉf dỏ tạo tlèn dè đê ra cdc quvết định tdl chinh trong tuong lal. 2.1.2. Mục tíCu Phân tích linh hlnh tài chlith của doanh nghiệp là dể dáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của nhiều dối tuợng quan tâm dến những khía cạnh khác nhau về tài chinh của doanh nghiệp dể phục vụ cho những mục dlch cUa minh. Chinh vl vậy, mục t‫؛‬ỗu cUa phân tlch tài chinh phụ thuộc vào các dối tượng quan tâm dến dến tinh hlnh tài chinh của doanh nghiệp. Nha quản frị ^ n h nghiệp - Tạo chu kỳ đánh giá đều đặn và kiểm soát - Dự báo tầi chính và định hưởng ra quyết định.
  • 22. Quan trị tài chinh 2.2. TIEn TRÍNH PHÂN TÍCH TÀI CHIn H 2.2.1. Khá‫؛‬ quát về tỉến trinh phân tích tàí chinh Tỉến trinh phân tích tài chinh bao gồm 3 bước cơ bản ‫؛‬à thu thập thOng tỉn, xử lý thông tin, đánh giá và ra quyết địỂ. 3 bước này có mối quan hệ rất chặt chẽ và tác dộng qua lại lẫn nhau, do dó nhà quản trị cần phải quan tâm dầu tư hợp ly cho cả 3 bước trong quá trinh phân tích tài chinh. Các bước trong tiến trình phân tích tài chính nếu ứng dụng công nghệ thông tin và những phần mềm chuyên dụng thì sẽ gia tăng hiệu quả rất cao. Đặc biệt là bước 1 và bước 2 trong tiến trình này. Sau đây chúng ta sẽ nghiên cứu những nội dung cơ bản của từng bước trong tiến trình. 2.2.2. Thu thập thông tin Thông tin chính là đối tượng của phân tích tài chính, nếu thông tin được thu thập đầy đủ, chính xác và đáng tin cậy thì kết quả của phân tích
  • 23. tích tài ch‫ﺍ‬n ١ ‫ﺍ‬ 23 tài chinh mới cO giá trị. Trong số những thỏng tin cần phtii thu thập thỉ lliông tin lừ các báo cáo tài cliính của công ty ٧à của dối thủ cạnh !'- ■ ٦!] 1'١ rất quan trọng. Chinh vỉ vậ ١ ' ١ cliUng ta cần quan tâm thu thập da ' những thông tln trong các báo cáo tài chinh và hiểu rõ về những thOng líiì này. Sau dây là những báo cảo tài chinh co bản của một doanh nghiệp, 2.2.2.1. Bổo cáo kết quã hoạt độ,١ g kinh doanh Báo cảo kết quả hoạt dộng kinh doanh là báo cáo tài chinh tổng hợp cho biết tinh hinh tàỉ chinh cUa doanh nghiệp trong từng thờỉ kỳ nhất dinh, phản ánh tóm lược các khoản thu, chi phi theo từng hoạt dộng [sản xuất kinh doanh, hoạt dộng tài chinh, hoạt dộng khác] và toàn d[١anh nghỉệp. Bên cạnh dó, báo cáo kết quả hoạt dộng kinh doanh còn cho 1'‫ﺍﺥ‬ tinh hình thực hiện nghĩa vụ vOí Nhà nước cUa doanh nghiệp trong thbi kỳ dó. B Á . C Á . KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm..... TT Chi tiêu Gíà trị 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ] 2 ] - [ ‫ا‬ [ = ‫آ‬ 3 [ 4 Giá vốn hàng bán 5 Lợi nhuận gộp [5] = [3 ]-[4 ] 6 Doanh thu hoạt động tài chinh 7 Chi phí tài chinh [trong đó: chi phí lâi vay:...] 8 Chi phí bán hàng 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [10] =[5] + [ 6 ] - [ 7 ] - [ 8 ] - [ 9 ] 11 Thu nhập khác 12 Chi phí khác 13 Lợi nhuận khác [13] = [11 ]-[12 ] 14 Tổng lợi nhuận trước thuế [14] = [10]+ [13]
  • 24. Quản trị tài chính 15 Chi phi thuế thu nhập hiện hành 16 Chị phí thuế thu nhập hoân lại 17 Lợi nhuận sau thuế = [14]-[15] 2.2.2.2. Bảng cân đổi kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tổng hợp cho biết tình hình tài chính của đơn vị tại những thời điểm nhất định dưới hình thái tiền tệ. Đây là một báo cáo tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh với DN. Bảng cân đối kế toán phản ánh hai nội dung cơ bản là nguồn vốn và tài sản. Nguồn vốn phản ánh nguồn vốn được huy động vào sản xuất kinh doanh, về mặt pháp lý, nguồn vốn cho thấy trách nhiệm của DN về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh với Nhà nước, số tài sản đã hình thành bàng nguồn vốn vay ngân hàng, vay đối tượng khác, cũng như trách nhiệm phải thanh toán với người người lao động, cổ đông, nhà cung cấp, trái chủ, ngân sách... Phần tài sản phản árứi quy mô và cơ cấu các loại tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý, sử dụng của DN, năng, lực và trìrứt độ sử dụng tài sản. về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện tiềm lực mà DN có quyền quản lý, sù dụng lâu dài, gắn với mục đích thu được các khoản lợi nhuận. BẢNG CÂN ĐỔI KÉ TOÁN .......ngày.. Đơn vị tính:... tháng năm TÀI SẢN Sổ cuối năm Số đầu năm NGUỒN VỐN Sô cuối nắm Sô đầu năm A. Tài sản ngắn hạn I. Tiền và các khoản tương đương tiền. II. Các đầu tư tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn A. Nọ> phải trả I. Nợ ngắn hạn 1. Vay và nợ ngắn hạn 2. Phải trả người bán II. Nợ dài hạn
  • 25. tích tài chính 25 IV. Háng tồn kho V Tài sản ngắn hạn khác B. Tài sản dài hạn I. Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định III. Bất động sản đầu tư IV. Các khoản đầu tư tài chinh dài hạn V. Tài sản dài hạn khác - ٦ ■ - - - - - - - - - - - - B.Vôn chủ sờ hữu I. Vốn chủ sờ hữu 1. Vốn đầu tư của chù sờ hữu 2. Thặng dư vốn cỗ phần II. Nguồn kinh phí và quỹ khác Tổng cộng Tài sản Tổng cộng Nguồn vốn 2.2.2.3. Báo cáo lu’ u chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là bản tường trình quá trình thu chi tiền mặt trong năm để thực hiện các nghiệp vụ kinh tế. Qua báo cáo lưu chuyển tiền tộ chúng ta có thể thấ>’được các hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài trợ có ảnh hưỏng như thế nào đến dòng ngân quỳ ròng của doanh nghiệp. KẾT CÁU CHUNG CỦA BÁO CÁO Lưu CHUYẾN TIÈN TỆ STT ỘJ di g Hoạt động kinh doarlh Dòng tiền vào - Từ bán hàng hóa và dịch v٧. - Thu nhập trên các khoản cho vay. Dòng tiền ra - Đẻ trả cho các nhà cung cấp. - Để trả cho nhân viên. - Đẻ trả cho ngưởi cho vay. - Đẻ trả thuế cho chính phù. - Đẻ trả cho các nhà cung cấp khác cho các chi phí hoạt động Hoạt động đầu tư Dòng tiền vào - Từ bán tài sản cố định. - Từ bán các khoản nợ, chửng khoán cùa công ty khác.
  • 26. Qt.àn 1 ‫ﺁ‬ ٠ ‫ﺍ‬ tài chinh III DOng tiền ra - Đẻ mua tải sán cố ỞỊnh. - Dẻ mua nợ hay chứng khoán của các tổ chức khâc Hoặt động tàì chinh Dòng tiền vào - Từ ‫اج‬ vay. - ٢ừ bàn chứng khoân của cOng ty. Dbng tiền ra - Dẻ trả lại càc khoản tiền đã vay. - Để mua lại cảc chứng khoân của cOng ty. - Dẻ trả cổ tức cho cổ âồng. 2.2.3. Xử lý thông tin Xử lý thông tin là bước rất quan trọng trong tiến trình phân tích tài chính, thể hiện năng lực tư duy và kỹ năng thông tin của những người tham gia. Quá trình phân tích thông tin cần phải hướng đích, tuỳ thuộc nhu câu thông tin quản trị của nhà quản trị mà xử lý cho phù hợp; Đê xử lý thông tin thì phương pháp phân tích là công cụ không thể thiếu. Sau đây là một số phương pháp phân tích tài chính cơ bản: 2.2.3. L Phân tích chỉ sổ [phân tích theo chiều ngang] Phân tích chỉ sổ: so sánh từng khoản mục trong báo cáo tài chính với số liệu năm gốc, nhằm xác định mức độ thay đổi của từng khoản trong bối cánh chung. Phân tích chi sổ giúp đánh giá khái quát tình hình biến động của các chi tiêu tài chính theo thời gian thông qua tính toán những thay đổi về giá trị tuyệt đối và giá trị tương đối: Số tuyệt đối: Y = Y1 -YO Số tương đối; T = Y1 / YO .100% Y1: Trị số của chỉ tiêu phân tích YO: Trị số của chi tiêu gốc 2.2.3.2. Phân tích khối [phân tích theo chiều dọc] Phân tích khối: so sánh giá trị của các chỉ tiêu thành phần so với chỉ tiêu tổng thể, nhằm xác định tỷ trọng hay cơ cấu các chỉ tiêu trong các
  • 27. ]hân tích tài ‫ﺍﺍﺍﺍﺁﺍﺍﺀ‬ 27 hảo cảo tàl chinh. Phưong pháp nảy giúp chúng ta dưa về cùng một diều kiện so sánh١ dễ dàng th‫'؛؛‬ dưực độ l[‫؟‬n và tầm quan trọng của các chi tiẽu. Ví dụ: 'I'ồng tài sả!i cùa doanh nghiệp là 200 tỷ, tài sản ngắn hạn là 120 tỷ, tài sản dài hạn là 80 tỷ. Vậy tỷ trọng của mỗi loại tài sản dược xác d‫؛‬nh theo phương phdp phản lích khối: Tỷ trọng Tài sản ngắn hạn 60٥= 100*120/200 ‫ﺕ‬ /ο Tỷ trọng Tài sản dài hạn = 80/200*100 = 40% Ọua phân tích khổi sẽ bici dược lầm quan trọng cUng như dinh hướng dầu tư tàỉ sản của doanh nehiệp. 2.2.3.3. Piiâiì íích íhông số tài cltínb Phân tích các thông số tài cliính cho biét mối quan hệ cUa các chi tiCu trdn báo cáo tài chinh, gitip chUng ta hiẻu rO hơn về bản chất và khuynh Itướng tài chinh của doanh nghiệp. BCn cạnh dó١ phân tích tài chinh cho phdp đánh giá kết quả hoạt động cUa công ty, cung cấp công cụ dẻ ra các quvết dinh quản lý١clil ra các lĩnh vực cần cảỉ tíến, cung câp cơ sở cho việc so sánh với cảc cOng ty và các ngành công nghiệp khác, ^goài ra, phân tích cảc thông số tài chínli cOn cung cấp thông tin cho các ahà dầư lư về cơ hội dầu tư tốt nhat... Sau dây là các nliOm thOng số chủ yeu dược sử dụng dể phân tíc.li tài chinh: ٠ Cảc IhOng số khả năng th‫؛‬mli toán. ٠ Các IhOng số hoạt dộng ٠ Các thOttg sổ dOn bảy tài chínli. ٠ Các thOng số khả năng sinh lợi. ٠ Các thOng số kli.a năng llianli toán. [1] Thông số khd năng thanh toán hiện thời là thông số lưu động, là ‫؛‬nối tương quan giừa tài sản ngắn liạn và các khoản nợ ngăn hạn. Tài sản ngắn hạn Khả năng thanh toán hiện thời = / Nợ ngắn hạn
  • 28. Quản trị tài chính Hệ số khả năng thanh toán hiện thời cho thấy mức độ an toàn của một công ly trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ ngăn hạn. [2] Thông số khả năng thanh toán nhanh là một chỉ dẫn chính xác hơn so với khả năng thanh toán hiện thời bàng cách loại bỏ giá trị không chắc chắn của hàng trong kho và tập trung vào những tài sản có khá năng chuyển đổi dễ dàng, qua đó xác định khả năng đáp ứng nhu cầu trả nợ của công ty một cách nhanh nhất, đặc biệt trong trường hợp doanh số bán tụt xuống một cách bất lợi. Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Khả năng thanh toán nhanh = ------- Nợ ngắn hạn Các thông số hoạt động·. Các thông số hoạt động xác định tốc độ mà một công ty có thể tạo ra được tiền mặt nếu có nhu cầu phát sinh. Rõ ràng là một công ty có khả năng chuyển đổi hàng tồn kho và các khoản phải thu thành tiền mặt nhanh hơn sẽ có tốc độ huy động tiền mặt nhanh hơn. Các hộ số sau đây và việc tính toán được thiết lập dựa trên giả định ràng một năm có 360 ngày. [3] Kỳ thu tiền bình quân: là khoản thời gian bình quân mà các khoản phái thu cùa công ty có thể chuyển thành tiền. Nó thể hiện chất lượng các khoản phải thu và khả nâng thu hồi các khoản phải thu. Khoản phải thu X 360 Kỳ thu tiền bình quân = Doanh thu thuần bán tín dụng Trong trường hợp không có thông tin về doanh thu thuần bán tín dụng thì sẽ lấy chi tiêu doanh thu thuần để thay thế. [4] Vòng quay khoản phải thu: thể hiện tốc độ thu tiền nợ. Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần bán tín dụng Khoản phải thu
  • 29. tích tài chính 29 [5] Kỳ trả liền bình quân là thời hạn bình quân đến hạn của các khoản nợ cua còng ly. thể hiện số naày trá hốt tiền mua nợ. Khoản phải trả 360 ،‫؛‬ Kỳ trả tiền bình quân = Doanh số mua nợ Trong trường hợp khôna, có thông tin về doanh số mua nợ thì sẽ lấy chi tiêu giá vốn hàng bán để thav thế. [6] Vòng quay khoản phái trả: thế hiện tốc độ thanh toán tiền mua chịu. Doanh số mua nợ Vòng quay khoản phải trả = ------- Khoản phải trả [7] Thời gian giải tỏa tồn kho; thời hạn binh quân mà một sản phẩm được lưu kho. Thời gian giải tỏa tồn kho = Hàng tồn kho X 360 Giá vón hàng bán [8] Vòna quay tồn kho: thể hiện mức độ luân chuyển tồn kho, hiệu quả của việc quản trị tồn kho. Giá vốn hầng bấn Vòng quay tồn kho ------- Hàng tồn kho [9] Vòng quay tài sản là lưcmg quan giữa doanh thu thuần và tổng tài sản. Vòng quay tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản [10] Vòng quay tài sản cố định là tương quan giữa doanh thu thuần và tài sản cố định ròng.
  • 30. Quán trị tài chính Vòng quay tài sản có định - Doanh thu thuần Tài sản cố định ròng Hệ số đòn háy tài chính: Mở rộng các phân tích sang khả năng thanh toán nợ dài hạn của công ty chúng ta có thể sử dụng đến thông số đòn bẩy tài chính. [11] Hệ số nợ: tương quan giữa tổng nợ và tổng tài sản, thể hiện khả năng tài trợ bằng nợ và mức độ tự chủ tài chính của công ty. Tổng nợ Hệ số nợ = Tổng tài sản [12] Hệ sổ nợ dài hạn: cho thấy tầm quan trọng của nợ dài hạn trong nguồn vốn dài hạn. Hệ số nợ dài hạn = Nợ dài hạn Nợ dài hạn + vón chù sở hữu [13] Hệ số ngân quỹ/Nợ là một công cụ đo lưòmg khả năng một công ty phục vụ các khoản nợ hiện hành của mình bằng ngân quỳ hàng năm. Ngân quỳ hàng năm chính là sự chuyển dịch từ hoạt động của công tỵ. Trong trường hợp công ty đang sinh lợi, ngân quv bằng lợi nhuận sau thuế cộng với khấu hao. Hệ só ngân quỹ/Nợ = Ngân quỹ ròng Tổng nợ [14] Flệ số khả năng trả lãi vay: tỷ sổ giữa thu nhập trước thuế và lãi của một thời kỳ với tiền lãi phải trả của kỳ đó. Hệ số khả năng trả lãi vay = EBIT Lãi vay phải trả Bên cạnh nghiên cứu về việc trả lãi vay ở từng thời kỳ, chúng ta cũng cần nghiên cứu khả năng trả toàn bộ c،ác khoản lãi vay, bao gồm tất
  • 31. tích tài chính 31 cá các chi phí lãi cổ định không kc dó là tiền lãi trả cho các khoản nợ mới hay cũ. Thông sô khả năng sinh ỉợi: [15] Thông sổ lợi nhuận gộp biên là tỷ số giữa lợi nhuận gộp trên doanh thu ihuân. Lợi nhuận gộp biên = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán Doanh thu thuần Thông số khả năng sinh lợi ròng là tỷ số giữa lợi nhuận ròng sau thuế và doanh thu thuần, thề hiện hàm lượng lợi nhuận ròng trong doanh thu. Lợi nhuận ròng biên = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần [16] Thông số suất sinh lợi trên tc à i sàn [ROA] có là quan hệ so sánh gịữa lợi nhuận sau thuế với tổng tài sản của công ty. ROA là công cụ đo lường cơ bản tính hiệu quả của việc phân phổi và quản lý các nguồn lực của công ty. ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng Tài sản Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Doanh thu thuần Tổng Tài sàn = Lợi nhuận ròng biên X Vòng quay tài sản ROA được hình thành trên cơ sở kết hợp giữa lợi nhuận ròng biên và vòng quay tài sản, ROA của một doanh nghiệp sẽ rất tốt khi cả hai thông số lợi nhuận ròng biên và vong quay tài sản đều tăng và khi đó sẽ thu hút rất nhiều đối thủ cạnh tranh tham gia thị trưÒTig. [17] Thông số suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu [ROE]: là một sự so sánh tương quan giữa lợi nhuận sau thuế với vốn chủ sở hữu. ROE phản
  • 32. Quán trị tài chính ánh hiệu quả sử dụng vốn của chủ sở hữu. nó xem xét lợi nhuận trên mồi đồng vốn chủ sở hữu mang đi đầu lư, hay nói cách khác đó là phần trãni lợi nhuận thu được cùa chủ sở hữu trên vốn đầu tư của mình. ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Tổng Tài sàn — --------- X ----- X ----- Doanh thu thuần Tổng Tài sản vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận ròng biên ١ ،Vòng quay tài sản Xsốnhân vốn chủ Số nhân của vốn chù là tương quan giữa tổng tài sân và vốn chủ sờ hữu, thể hiện số lượng vốn chủ sở hữu được sử dụng để tài trợ cho các tài sản ở công ly. Số nhân của vốn chủ = Tài sản Vốn chủ sở hữu 1 ٠ [Tỷ số nợ/Tài sản] Số nhân vốn chủ là hệ số khuếch đại ROA thành ROE. ROE = ROA X só nhàn vốn chủ 2.2.4. Đánh giá và ra quyết định Đánh giá và ra quyết định là bước cuối cùng trong tiến trình phân tích tài chính, đây là bước thể hiện kết qụả của việc phân tích. Trong bước này nhà quản trị sẽ sử dụng một số phưcmg pháp nhự so sánh, đẳng thức Dupont... để dánh giá hiện trạng tài chính của doan١ i nghiệp trong thời gian qua và dự báo xu hướng thay đổi trong thời gian đến. Quá trình đánh giá và ra quyết dịnh cần phải thực hiện tốt mới đảm bào thành công trong quá trình phân tích tài chính, từ đó làm cơ sờ cho quá trình quản trị tài chính giai doạn tiếp theo. Saụ đây là một số phương pháp cơ bạn nhà quản trị có thế sử dụng để đánh giá tài chính doanh nghiệp và ra quyết định:
  • 33. lích lài chính 33 2.2.4.1. Phân tích DuPont Đẳng thức Dupont là một trong những công cụ được sử dụng phô biến đé phân tích, đánh giá tình hình tài chính trong mối quan hệ liên kết với tất cả các thông số tài chính. Dưới đây là sơ đồ phân tích Dupont: Thông số quan trọng nhất sẽ được bắt dầu trong sơ đồ này là ROE, sau đó chúng ta sẽ phân tích những thông so tác động đén ROE, tiếp sau dó là những thông số. những chi liêu lác động dcn các thông số trực tiếp anh hường dcn giá trị ROE. Và cứ licp lục như vậv, chúng ta sẽ phân tích v،à dành giá dược nliừng ycLi lố cơ bàn lác dộng dến giá trị của ROE. 2.2.4.2. Phirong pháp so sánh So sánh nội tại■ , là so sánh một ihônc so tài chính nào dó ở các thời dicm

Chủ Đề