Bài tập 6 Toán 9 trang 38 tập 2

42 lượt xem

Giải Toán 9 Bài 6 Trang 38 SGK Toán 9 tập 2 với hướng dẫn và lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa môn Toán 9, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 9.

Bài 6 trang 38 SGK Toán 9 tập 2

Bài 6 [SGK trang 38]: Cho hàm số 

.

a] Vẽ đồ thị của hàm số đó.

b] Tính các giá trị f[-8]; f[-1,3]; f[-0,75]; f[1,5].

c] Dùng đồ thị để ước lượng các giá trị 

d] Dùng đồ thị để ước lượng vị trí các điểm trên trục hoành biểu diễn các số 

Lời giải chi tiết

a. Ta có bảng giá trị:

Đồ thị hàm số:

b. Ta có:

c. Ước lượng giá trị:

– Để ước lượng giá trị [0,5]2 ta tìm điểm A thuộc đồ thị có hoành độ là 0,5. Khi đó, tung độ của điểm A chính là giá trị [0,5]2. Từ điểm [0,5;0] trên trục hoành ta kẻ đường thẳng song song với Oy cắt đồ thị tại điểm A. Từ điểm A trên đồ thị kẻ đường thẳng song song với Ox ta xác định được giá trị của [0,5]2

– Để ước lượng giá trị [-1,5]2 ta tìm điểm B thuộc đồ thị có hoành độ là -1,5. Khi đó, tung độ của điểm B chính là giá trị [-1,5]2. Từ điểm [-1,5;0] trên trục hoành ta kẻ đường thẳng song song với Oy cắt đồ thị tại điểm B. Từ điểm B trên đồ thị kẻ đường thẳng song song với Ox ta xác định được giá trị của [-1,5]2

– Để ước lượng giá trị [2,5]2 ta tìm điểm C thuộc đồ thị có hoành độ là 2,5. Khi đó, tung độ của điểm C chính là giá trị [2,5]2. Từ điểm [2,5;0] trên trục hoành ta kẻ đường thẳng song song với Oy cắt đồ thị tại điểm C. Từ điểm C trên đồ thị kẻ đường thẳng song song với Ox ta xác định được giá trị của [2,5]2

Trên đồ thị hàm số, lấy các điểm M, N, P có hoành độ lần lượt bằng -1,5; 0,5 và 2,5.

Dựa vào đồ thị nhận thấy các điểm M, N, P có tọa độ là: M[-1,5 ; 2,25] ; N[0,5 ; 0,25] ; P[2,5 ; 6,25].

Vậy [0,5]2= 2,25; [-1,5]2 = 2,25; [2,5]2= 6,25.

d.

– Để ước lượng vị trí điểm biểu diễn số √3 trên trục hoành ta tìm điểm M thuộc đồ thị có tung độ là [√3]2= 3. Khi đó, hoành độ của điểm M chính là vị trí điểm biểu diễn √3. Từ điểm [0;3] trên trục tung ta kẻ đường thẳng song song với Ox cắt đồ thị tại điểm M. Từ điểm M trên đồ thị kẻ đường thẳng song song với Oy ta xác định được hoành độ của điểm M chính là vị trí điểm biểu diễn √3

– Để ước lượng vị trí điểm biểu diễn số √7 trên trục hoành ta tìm điểm N thuộc đồ thị có tung độ là [√7]2 = 7. Khi đó, hoành độ của điểm N chính là vị trí điểm biểu diễn √7. Từ điểm [0;7] trên trục tung ta kẻ đường thẳng song song với Ox cắt đồ thị tại điểm N. Từ điểm N trên đồ thị kẻ đường thẳng song song với Oy ta xác định được hoành độ của điểm N chính là vị trí điểm biểu diễn √7

Ta có: [√3]2 = 3 ; [√7]2= 7

⇒ Các điểm [√3 ; 3] và [√7 ; 7] thuộc đồ thị hàm số

Để xác định các điểm √3; √7 trên trục hoành, ta lấy trên đồ thị hàm số các điểm A, B có tung độ lần lượt là 3 và 7.

Chiếu vuông góc các điểm A, B trên trục hoành ta được các điểm √3 ; √7 trên đồ thị hàm số.

-----------------------------------------------------------

Trên đây GiaiToan đã chia sẻ Giải Toán 9: Đồ thị của hàm số bậc 2. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị cho bài giảng sắp tới tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

Cập nhật: 23/03/2021

Bài 6 [trang 38 SGK Toán 9 tập 2]

c

a] Vẽ đồ thị của hàm số đó.

b] Tính các giá trị f[-8]; f[-1,3]; f[-0,75]; f[1,5].

c] Dùng đồ thị để ước lượng các giá trị [0,5]2; [-1,5]2; [2,5]2.

d] Dùng đồ thị để ước lượng vị trí các điểm trên trục hoành biểu diễn các số √3 ; √7.

Lời giải

a] Ta có bảng giá trị:

x -2 -1 0 1 2
y = x2 4 1 0 1 4


Vẽ đồ thị hàm số :

Trên hệ trục tọa độ xác định các điểm [-2 ; 4] ; [-1 ; 1] ; [0 ; 0] ; [1 ; 1] ; [2 ; 4]. Vẽ đường cong đi qua các điểm trên ta được đồ thị hàm số y = x2.

b] f[-8] = [-8]2= 64

f[-1,3] = [-1,3]2 = 1,69

f[-0,75] = [-0,75]2 = 0,5625

f[1,5] = [1,5]2 = 2,25.

c]

Trên đồ thị hàm số, lấy các điểm M, N, P có hoành độ lần lượt bằng -1,5 ; 0,5 và 2,5.

Dựa vào đồ thị nhận thấy các điểm M, N, P có tọa độ là : M[-1,5 ; 2,25] ; N[0,5 ; 0,25] ; P[2,5 ; 6,25].

Vậy [0,5]2 = 2,25 ; [-1,5]2 = 2,25 ; [2,5]2 = 6,25.

d]

Ta có : [√3]2 = 3 ; [√7]2 = 7

⇒ Các điểm [√3 ; 3] và [√7 ; 7] thuộc đồ thị hàm số y = x2.

Để xác định các điểm √3 ; √7 trên trục hoành, ta lấy trên đồ thị hàm số các điểm A, B có tung độ lần lượt là 3 và 7.

Chiếu vuông góc các điểm A, B trên trục hoành ta được các điểm √3 ; √7 trên đồ thị hàm số.

Tham khảo toàn bộ: Giải Toán 9

Luyện tập Bài §2. Đồ thị của hàm số \[y = ax^2 [a ≠ 0]\], Chương IV – Hàm số \[y = ax^2 [a ≠ 0]\]. Phương trình bậc hai một ẩn, sách giáo khoa toán 9 tập hai. Nội dung bài giải bài 6 7 8 9 10 trang 38 39 sgk toán 9 tập 2 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần đại số có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 9.

Lý thuyết

1. Nhắc lại kiến thức

Như ta đã biết, trên mặt phẳng tọa độ, đồ thị hàm số \[y=ax^2 [a\neq 0]\] là tập hợp gồm tất cả các điểm \[M[x_{M}; ax_{M}^{2}]\]. Để xác định một điểm thuộc đồ thị, ta lấy một giá trị của x làm hoành độ và thay vào phương trình \[y=ax^2\] để tìm ra giá trị tung độ.

2. Nhận xét

Từ đó, ta rút ra được một số nhận xét sau:

Vì \[x=0\Rightarrow y=0\] nên đồ thị luôn qua gốc tọa độ \[O[0;0]\]

Đồ thị hàm số \[y=ax^2 [a\neq 0]\] là một đường cong đi qua gốc tọa độ và nhận trục Oy là trục đối xứng. Đường cong đó gọi là một Parabol với đỉnh O.

Nếu [a>0] thì đồ thị nằm phía trên trục hoành, O là điểm thấp nhấp của đồ thị.

Nếu [a

Chủ Đề