Bài 5 sách giáo khoa trang 132 hóa lớp 8 năm 2024
Để học tốt môn Hóa học 8, phần này giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa Hóa học 8 được biên soạn bám sát theo nội dung sách Hóa học 8. Quảng cáo
Quảng cáo
Bài giảng: Bài 38: Bài luyện tập 7 - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack) Quảng cáo Các bài Giải bài tập Hóa học 8, Để học tốt Hóa học 8 Chương 5 khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học lớp 8 hay khác:
Săn shopee giá ưu đãi :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Để học tốt Hóa học lớp 8 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Hóa học 8 và Để học tốt Hóa học 8 và bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. I- Thành phần hóa học của nước 1. Sự phân hủy nước Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt hai điện cực xuất hiện sủi bọt khí Khí trong ống A cháy kèm theo tiếng nổ nhỏ tạo ra nước đó là khí hiđro Khí trong ống B làm cho que đóm còn than hồng bùng cháy đó là khí oxi Phương trình hóa học biểu diễn sự phân hủy nước bằng dòng điện: \(2{H_2}O\buildrel {dien\,\,phan} \over \longrightarrow 2{H_2} + {O_2}\) Thể tích trong ống A so với ống B: gấp 2 lần -> Thể tích khí H2 gấp 2 lần thể tích khí O2 2. Sự tổng hợp nước Trước khi đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp gồm 2 phần thể tích khí H2 và 2 phần thể tích khí O2 Sau khi đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp chỉ còn 1 thể tích O2 Như vậy 1 phần thể tích O2 đã hóa hợp với 2 phần thể tích H2 tạo ra nước Phương trình hóa học: \(2{H_2} + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow 2{H_2}O\) Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố hiđro và oxi trong H2O 4: 32= 1: 8 Thành phần khối lượng của H và O trong H2O là: \(\% H = {{1.100\% } \over {1 + 8}} \approx 11,1\% ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\% O = {{8.100\% } \over {1 + 8}} \approx 88,9\% \) 3. Kết luận Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi. Chúng đã hóa hợp với nhau: +) Theo tỉ lệ thể tích là: 2 phần hiđro và 1 phần oxi. +) Theo tỉ lệ khối lượng là: 1 phần hiđro và 8 phần oxi Như vậy, bằng thực nghiệm người ta cũng tìm ra công thức hóa học của nước là H2O II.Tính chất của nước 1. Tính chất vật lí Ở điều kiện thường, nước là: chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C 2. Tính chất hóa học
- Quan sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm: Natri phản ứng với nước, nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẩu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra, phản ứng tỏa nhiều nhiệt. - Phương trình hóa học: 2Na + H2O → 2NaOH + H2 Kết luận: Nước có thể tác dụng với một số kim loại khác ở nhiệt độ thường như K, Ca...
- Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2 Kết luận: Nước hóa hợp với một số oxit bazơ tạo ra bazơ tan tương ứng
Quan sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm: Nước hóa hợp với P2O5 tạo ra axit H3PO4 - Phương trình hóa học: P2O5 + H2O → H3PO4 Kết luận: Nước hóa hợp với nhiều oxit axit tạo ra axit tương ứng III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước. - Vai trò của nước: +) Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống. +) Nước tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vât. +) Nước cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp... - Chống ô nhiễm nguồn nước: +) Không vứt rác thải xuống ao, hồ, kênh rạch, sông +) Xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho nước thải chảy vào ao, hồ, sông, biển |