Bài 5 sách giáo khoa trang 132 hóa lớp 8 năm 2024

Để học tốt môn Hóa học 8, phần này giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa Hóa học 8 được biên soạn bám sát theo nội dung sách Hóa học 8.

Quảng cáo

  • Bài 1 (trang 131 SGK Hóa 8): Tương tự như natri, các kim loại kali K và ... Xem lời giải
  • Bài 2 (trang 132 SGK Hóa 8): Hãy lập phương trình hóa học của những phản ... Xem lời giải
  • Bài 3 (trang 132 SGK Hóa 8): Viết công thức hóa học của những muối có ... Xem lời giải

Quảng cáo

  • Bài 4 (trang 132 SGK Hóa 8): Cho biết khối lượng mol của một oxit axit ... Xem lời giải
  • Bài 5 (trang 132 SGK Hóa 8): Nhôm (III) oxit tác dụng với axit sunfuric ... Xem lời giải
  • Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 38: Bài luyện tập 7 (có đáp án) Xem chi tiết

Bài giảng: Bài 38: Bài luyện tập 7 - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Quảng cáo

Các bài Giải bài tập Hóa học 8, Để học tốt Hóa học 8 Chương 5 khác:

  • Bài 37: Axit - Bazơ - Muối
  • Bài 39: Bài thực hành 6
  • Bài 40: Dung dịch
  • Bài 41: Độ tan của một chất trong nước
  • Bài 42: Nồng độ dung dịch

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học lớp 8 hay khác:

  • Video Giải bài tập Hóa 8
  • Giải sách bài tập Hóa 8
  • Giải vở bài tập Hóa 8
  • Lý thuyết & 400 Bài tập Hóa học 8 (có đáp án)
  • Top 70 Đề thi Hóa học 8 có đáp án
  • Bài 5 sách giáo khoa trang 132 hóa lớp 8 năm 2024
    Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí

Săn shopee giá ưu đãi :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài 5 sách giáo khoa trang 132 hóa lớp 8 năm 2024

Bài 5 sách giáo khoa trang 132 hóa lớp 8 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Để học tốt Hóa học lớp 8 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Hóa học 8 và Để học tốt Hóa học 8 và bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

I- Thành phần hóa học của nước

1. Sự phân hủy nước

Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt hai điện cực xuất hiện sủi bọt khí

Khí trong ống A cháy kèm theo tiếng nổ nhỏ tạo ra nước đó là khí hiđro

Khí trong ống B làm cho que đóm còn than hồng bùng cháy đó là khí oxi

Phương trình hóa học biểu diễn sự phân hủy nước bằng dòng điện:

\(2{H_2}O\buildrel {dien\,\,phan} \over \longrightarrow 2{H_2} + {O_2}\)

Thể tích trong ống A so với ống B: gấp 2 lần

-> Thể tích khí H2 gấp 2 lần thể tích khí O2

2. Sự tổng hợp nước

Trước khi đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp gồm 2 phần thể tích khí H2 và 2 phần thể tích khí O2

Sau khi đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp chỉ còn 1 thể tích O2

Như vậy 1 phần thể tích O2 đã hóa hợp với 2 phần thể tích H2 tạo ra nước

Phương trình hóa học:

\(2{H_2} + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow 2{H_2}O\)

Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố hiđro và oxi trong H2O

4: 32= 1: 8

Thành phần khối lượng của H và O trong H2O là:

\(\% H = {{1.100\% } \over {1 + 8}} \approx 11,1\% ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\% O = {{8.100\% } \over {1 + 8}} \approx 88,9\% \)

3. Kết luận

Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi. Chúng đã hóa hợp với nhau:

+) Theo tỉ lệ thể tích là: 2 phần hiđro và 1 phần oxi.

+) Theo tỉ lệ khối lượng là: 1 phần hiđro và 8 phần oxi

Như vậy, bằng thực nghiệm người ta cũng tìm ra công thức hóa học của nước là H2O

II.Tính chất của nước

1. Tính chất vật lí

Ở điều kiện thường, nước là: chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C

2. Tính chất hóa học

  1. Tác dụng với kim loại

- Quan sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm:

Natri phản ứng với nước, nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẩu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

- Phương trình hóa học: 2Na + H2O → 2NaOH + H2

Kết luận: Nước có thể tác dụng với một số kim loại khác ở nhiệt độ thường như K, Ca...

  1. Tác dụng với một số oxit bazơ

- Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2

Kết luận: Nước hóa hợp với một số oxit bazơ tạo ra bazơ tan tương ứng

  1. Tác dụng với một số oxi axit

Quan sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm: Nước hóa hợp với P2O5 tạo ra axit H3PO4

- Phương trình hóa học: P2O5 + H2O → H3PO4

Kết luận: Nước hóa hợp với nhiều oxit axit tạo ra axit tương ứng

III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước.

- Vai trò của nước:

+) Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống.

+) Nước tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vât.

+) Nước cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp...

- Chống ô nhiễm nguồn nước:

+) Không vứt rác thải xuống ao, hồ, kênh rạch, sông

+) Xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho nước thải chảy vào ao, hồ, sông, biển