Bài 4.19 trang 165 sbt đại số và giải tích 11

Vì \[{y_n} = - \dfrac{1}{n} < 0\] nên \[\lim f\left[ {{y_n}} \right] = \lim \left[ {y_n^2 - 1} \right]\]\[ = \lim \left[ {{{\left[ { - \dfrac{1}{n}} \right]}^2} - 1} \right]\] \[ = \lim \left[ {\dfrac{1}{{{n^2}}} - 1} \right] = 0 - 1 = - 1\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Cho hàm số\[f\left[ x \right] = \left\{ \begin{array}{l}{x^2}\,neu\,x \ge 0\\{x^2} - 1\,neu\,x < 0\end{array} \right.\]

LG a

a] Vẽ đồ thị của hàm số f[x]. Từ đó dự đoán về giới hạn của f[x] khi x 0

Lời giải chi tiết:

Vẽ đồ thị hàm số \[y = {x^2}\] và \[y = {x^2} - 1\] trên cùng một hệ trục tọa độ.

Khi \[x \ge 0\] thì \[f\left[ x \right] = {x^2}\] nên xóa nhánh đồ thị \[y = {x^2}\] bên trái trục tung đi.

Khi \[x < 0\] thì \[f\left[ x \right] = {x^2} - 1\] nên xóa nhánh đồ thị \[y = {x^2} - 1\] bên phải trục tung đi.

Ta được đồ thị hàm số \[y = f\left[ x \right]\].

Từ đồ thị ta thấy hàm số không có giới hạn khi \[x \to 0\].

LG b

b] Dùng định nghĩa chứng minh dự đoán trên.

Lời giải chi tiết:

TXĐ: \[D = \mathbb{R}\]

Lấy dãy \[\left\{ {{x_n}} \right\}\] và \[\left\{ {{y_n}} \right\}\] thỏa mãn \[{x_n} = \dfrac{1}{n}\] và \[{y_n} = - \dfrac{1}{n}\]

Dễ thấy \[\lim {x_n} = 0,\lim {y_n} = 0\].

Ta có:

Vì \[{x_n} = \dfrac{1}{n} > 0\] nên \[\lim f\left[ {{x_n}} \right] = \lim x_n^2 = \lim \dfrac{1}{{{n^2}}} = 0\]

Vì \[{y_n} = - \dfrac{1}{n} < 0\] nên \[\lim f\left[ {{y_n}} \right] = \lim \left[ {y_n^2 - 1} \right]\]\[ = \lim \left[ {{{\left[ { - \dfrac{1}{n}} \right]}^2} - 1} \right]\] \[ = \lim \left[ {\dfrac{1}{{{n^2}}} - 1} \right] = 0 - 1 = - 1\]

Do \[\lim f\left[ {{x_n}} \right] \ne \lim f\left[ {{y_n}} \right]\] nên không tồn tại giới hạn hàm số khi \[x \to 0\].

Video liên quan

Chủ Đề