Bài 28 thực hành hóa 10 nâng cao năm 2024

Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 28: Bài thực hành số 3: Tính chất hóa học của brom và iot được VnDoc.com đăng tải. Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 này là câu hỏi trắc nghiệm Hóa học theo từng bài trong SGK, giúp các bạn tự ôn tập kiến thức môn Hóa hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo

Câu 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch hồ tinh bột. Nhỏ tiếp một giọt nước iot vào ống nghiệm. Dung dịch thu được trong ống nghiệm

  1. Không màu
  1. Có màu đỏ
  1. Có màu xanh
  1. Có màu vàng

Câu 2: Cho vào cốc thủy tinh vài thìa nhỏ tinh thể iot, miệng cốc được đậy bằng mặt kính đồng hồ. Đun nóng cốc trên ngọn lửa đèn cồn. Hiện tượng quan sát được là

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải Hóa 10 Bài 28: Bài thực hành số 3 Tính chất hóa học của brom và iot, nội dung tài liệu hướng dẫn các bạn học sinh hoàn thành tốt bài thực hành 3 hóa 10, hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ rèn luyện giải bài tập Hóa 10 một cách đơn giản hơn. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

  • Giải bài tập trang 108 SGK Hóa học lớp 10: Sơ lược
  • Giải bài tập trang 113, 114 SGK Hóa học lớp 10: Flo - Brom - Iot
  • Giải bài tập trang 118, 119 SGK Hóa học lớp 10: Luyện tập nhóm halogen
  • Giải bài tập trang 120 SGK Hóa học lớp 10: Bài thực hành số 2 Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo
  • Giải bài tập trang 133 SGK Hóa học lớp 10: Bài thực hành số 4 Tính chất của oxi, lưu huỳnh

Bài thực hành số 3 Tính chất hóa học của brom và iot

Viết tường trình trang 120 SGK Hóa 10

Thí nghiệm 1: So sánh tính oxi hóa của brom và clo

Dụng cụ, hóa chất:

Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ,…

Hóa chất: dung dịch NaBr, nước clo mới điều chế.

Cách tiến hành:

Rót vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch NaBr.

Nhỏ tiếp vào ống vài giọt nước clo mới điều chế, lắc nhẹ.

Hiện tượng – giải thích:

Hiện tượng: Có khí màu vàng lục thoát ra sau phản ứng.

Phương trình hóa học:

NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

Kết luận: Tính oxi hoá Cl > Br

Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hóa của brom và iot

Dụng cụ - hóa chất:

Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ,…

Hóa chất: dung dịch NaI, nước brom.

Cách tiến hành:

Rót vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch NaI.

Nhỏ tiếp vào ống vài giọt nước brom, lắc nhẹ.

Hiện tượng – giải thích:

Hiện tượng: Sau phản ứng dung dịch có màu cam nhạt sau phản ứng,

Phương trình hóa học

NaI + Br2 → 2NaBr + I2

Kết luận: Tính oxi hoá Br > I

Thí nghiệm 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột

Dụng cụ, hóa chất:

Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn,…

Hóa chất: dung dịch hồ tinh bột, nước iot.

Cách tiến hành:

Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch hồ tinh bột.

Nhỏ tiếp nước iot vào ống nghiệm.

Hiện tượng:

Hồ tinh bột chuyển sang màu xanh.

Khi đun nóng, màu xanh biến mất. Để nguội thì màu xanh hiện ra.

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo một số mẫu báo cáo thực hành hóa 10 bài thực hành số 3:

  • Bài thực hành số 3 Hóa học 10
  • Bản tường trình hóa học 10 bài thực hành 3

-----

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải Hóa 10 Bài 28: Bài thực hành số 3 Tính chất hóa học của brom và iot hy vọng giúp các bạn học sinh hoàn thành tốt bài thực hành. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 28 Bài thực hành số 2 PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ

  1. Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 28 Bài thực hành số 2 PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Tiếp tục tập luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm, quan sát, nhận xét, và giải thích các hiện tượng xảy ra khi làm thí nghiệm. - Vận dụng kiến thức đã học để g/thích các h.tượng xảy ra trong các phản ứng oxi hoá- khử. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ và hoá chất tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm . - Rèn kĩ năng viết tường trình thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ 1. Dụng cụ thí nghiệm: - Ống nghiệm - Ống hút nhỏ giọt : 6 :4 - Capsun sứ hoặc hõm sứ :1 - Thìa xúc hoá chất : 1
  2. - Kẹp lấy hoá chất :1 2. Hoá chất: - Kẽm viên - Đinh sắt loại 1,5 cm - Dung dịch HCl, H2SO4 loãng - Băng Mg - Dung dịch CuSO4 - Dung dịch FeSO4 - Dung dịch KMnO4 loãng - Lọ chứa khí CO2 III . NỘI DUNG THỰC HÀNH HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV 1. Thí nghiệm 1 1. Thí nghiệm 1 - Để phản ứng xảy ra Phản ứng giữa kim loại và nhanh, nên dùng dung dung dịch axit. dịch H2SO4 nồng độ - Cho vào ống nghiệm 2ml dung khoảng 30%, các hạt Zn dịch axit H2SO4 loãng, bỏ tiếp phải được rửa sạch bằng vào ống một hạt kẽm. dung dịch HCl loãng, sau - Hiện tượng: đó rửa bằng nước cất. Trong ống nghiệm có bọt khí
  3. - Để tiết kiệm hoá chất không màu nổi lên, kẽm tan dần và thêm an toàn cho HS, trong dung dịch axit. có thể tiến hành các thí - Giải thích hiện tượng, viết nghiệm lượng nhỏ trong phương trình phản ứng, cho biết các hõm sứ để trên giá vai trò từng chất trong phản thí nghiệm. ứng. 2. Thí nghiệm 2 2. Thí nghiệm 2 - Nên dùng chiếc đinh sắt Phản ứng giữa kim loại và còn mới và được lau dung dịch muối sạch. Nếu dùng đinh sắc - Cho vào ống nghiệm 2ml dung cũ phải đánh sạch gỉ. dịch CuSO4 loãng, bỏ tiếp vào ống một đinh sắt. - Hiện tượng: Trên mặt chiếc đinh được phủ dần một lớp đồng kim loại màu đỏ. Màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần do phản ứng
  4. tạo thành dung dịch FeSO4 không màu. - Giải thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng, cho biết 2. Thí nghiệm 3 vai trò từng chất trong phản - Điều chế sẵn khí CO2 ứng. từ dung dịch HCl và 3. Thí nghiệm 3: CaCO3, thu đầy lọ miệng rộng 100ml, sau đó đậy Phản ứng oxi hoá khử giữa Mg và CO2 nút lại. - Cho vào đáy lọ một ít - Lấy một băng Mg [kẹp bằng cát để tránh cho lọ khỏi kẹp sắt] đem châm lửa trong bị nứt, vỡ khi tiến hành không khí rồi đưa vào bình có chứa khí CO2. thí nghiệm. - Quan sát hiện tượng Khi đốt Mg trong không khí sẽ cho ngọn lửa sáng chói. Đưa nhanh đầu dây đang cháy vào lọ đựng CO2, Mg tiếp tục cháy, tạo thành bột MgO màu trắng rơi
  5. xuống và muội than [C màu đen xuất hiện. 2. Thí nghiệm 4 - Hướng dẫn HS xác định - Giải thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng, cho biết sản phẩm tạo thành. vai trò từng chất trong phản ứng. 4. Thí nghiệm 4: Phản ứng oxi hoá khử trong môi trường axit - Cho vào ống nghiệm 2ml dung dịch FeSO4 loãng, thêm tiếp vào ống nghiệm 1ml dung dịch H2SO4. Nhỏ vào ống nghiệm từng giọt dung dịch KMnO4, lắc nhẹ ống sau mỗi lần thêm một giọt dung dịch. - Quan sát hiện tượng: Khi nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 màu tím vào hỗn hợp dung dịch FeSO4 và H2SO4
  6. trong ống nghiệm, lắc nhẹ, dung dịch mất dần màu tím. Giải thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng, cho biết vai trò từng chất trong phản ứng. IV. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH Họ và 1. tên HS:…………………………………..Lớp……………………… ……... thực 2. Tên bài hành……………………………………………………………… …. Hiện tượng Cách tiến hành Giải thích kết TT Tên TN quan sát quả TN TN được

Chủ Đề