Bài 13 : luyện tập chung

b] \[ \displaystyle {2 \over 3} + {3 \over 4} + {1 \over 6} = {{8} \over {12}} + {{9} \over {12}} + {{2} \over {12}} \] \[ \displaystyle = {{8 + 9 + 2} \over {12}} = {{19} \over {12}}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4

Bài 1

Tính

\[a]\; \displaystyle {8 \over 5} + {3 \over {10}} = \;.....\] \[b] \; \displaystyle {2 \over 3} + {3 \over 4} + {1 \over 6} =\; .....\]

\[ c]\;\displaystyle {5 \over 6} - {2 \over 9} = \;.....\] \[ d] \;\displaystyle 2{1 \over {10}} - {3 \over 4} - {2 \over 5} =\; .....\]

Phương pháp giải:

- Muốn cộng [hoặc trừ] các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng [hoặc trừ] các phân số sau khi quy đồng.

- Biểu thức chỉ có phép cộng hoặc phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a] \[ \displaystyle {8 \over 5} + {3 \over {10}} = {{16} \over {10}} + {3 \over {10}} = {{16 + 3} \over {10}} = {{19} \over {10}}\]

b] \[ \displaystyle {2 \over 3} + {3 \over 4} + {1 \over 6} = {{8} \over {12}} + {{9} \over {12}} + {{2} \over {12}} \] \[ \displaystyle = {{8 + 9 + 2} \over {12}} = {{19} \over {12}}\]

c] \[ \displaystyle {5 \over 6} - {2 \over 9} = {{15} \over {18}} - {{4} \over {18}} = {{15 - 4} \over {18}} = {{11} \over {18}}\]

d] \[ \displaystyle 2{1 \over {10}} - {3 \over 4} - {2 \over 5} = {{21} \over {10}} - {3 \over 4} - {2 \over 5}\]

\[ \displaystyle = {{42} \over {20}} - {{15} \over {20}} - {{8} \over {20}}\] \[ \displaystyle = {{42 - 15 - 8} \over {20}} = {{19} \over {20}}\]

Bài 2

Tìm \[x\] :

\[ \displaystyle a] \;x + {3 \over 5} = {7 \over 2}\] \[ \displaystyle b]\;x - {1 \over 4} = {1 \over 5}\] \[ \displaystyle c]\;2 - x = {4 \over 7}\]

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc :

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

viết các số đo độ dài [theo mẫu] :

Mẫu: \[ \displaystyle 9m\,3dm\, = \,9m + {3 \over {10}}m = 9{3 \over {10}}m\]

a] \[ \displaystyle 2m \;2dm = ...................... \]

b] \[ \displaystyle 12m\; 5dm = .....................\]

c] \[ \displaystyle 15cm \;8mm = ...................\]

Phương pháp giải:

Áp dụng các cách đổi:

\[ \displaystyle 1m = 10dm\], hay \[ \displaystyle 1dm =\dfrac{1}{10}m\] ;

\[ \displaystyle 1cm = 10mm\], hay \[ \displaystyle 1mm =\dfrac{1}{10}cm\].

Lời giải chi tiết:

a] \[ \displaystyle 2m\,2dm = \,2m + {2 \over 10}m =\,2m + {1 \over 5}m \] \[ \displaystyle= 2{1 \over 5}m\]

b] \[ \displaystyle 12m\;5dm = 12m + {5 \over 10}m \]\[ \displaystyle= 12m + {1 \over 2}m \] \[ \displaystyle= 12{1 \over 2}m\]

c] \[ \displaystyle 15cm\,8mm = 15cm + {8 \over {10}}cm \]\[ \displaystyle =15cm + {4 \over {5}}cm \]\[ \displaystyle= 15{{4} \over {5}}cm\]

Bài 4

Biết \[\displaystyle {7 \over {10}}\]số học sinh của một lớp học là \[21\] em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh?

Phương pháp giải:

- Tìm \[ \dfrac{1}{10}\] số học sinh của lớp ta lấy \[21\] chia cho \[7\].

- Tìm số học sinh của lớp ta lấy\[ \dfrac{1}{10}\] số học sinh của lớp nhân với \[10\].

Lời giải chi tiết:

\[ \dfrac{1}{10}\] số học sinh của lớp có số học sinh là :

\[21 : 7 = 3\] [học sinh]

Số học sinh của lớp học đó:

\[3 \times 10 = 30\] [học sinh]

Đáp số: \[30\] học sinh.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề