Vua Áo Đấu - Thương Hiệu Áo Đấu Số 1 Việt Nam
Địa chỉ: CS1: Vũ Tông Phan, Khương Trung, Thanh Xuân, HN - CS2: Số 42, Đường TL15, Khu Phố 3, Phường An Phú Đông, Quận 12, TP HCM.
Hotline: 0973.475.484 [Zalo]
Email:
HỆ THỐNG 21 CỬA HÀNG AOBONGDA.NET
Hà Nội [10] | ||
Showroom 2
| Showroom 3
| Showroom 4
|
Showroom 5
| Showroom 6
| Showroom 7
|
Showroom 8
| Showroom 18
| Showroom 19
|
Showroom 21
| ||
TP. Hồ Chí Minh [3] | ||
Showroom 11
| Showroom 12
| Showroom 20
|
Hải Phòng [1] | ||
Showroom 16
|
Đội tuyển bóng đá quốc gia Ai Cập [tiếng Ả Rập: مُنتخب مَــصـر, Montakhab Masr], với biệt danh Các Pharaoh, là đội tuyển cấp quốc gia của
Ai Cập do Hiệp hội bóng đá Ai Cập quản lý. Đây là đội bóng châu Phi thành công nhất ở cấp độ khu vực, khi đã 7 lần đoạt chức vô địch
Cúp bóng đá châu Phi: 1957, 1959,
1986, 1998, 2006,
2008 và 2010. Áo màu chính Áo màu phụ Ai Cập là đội bóng đầu tiên của châu Phi dự Giải bóng đá vô địch thế giới khi có mặt tại Ý năm
1934, thua Hungary 2–4. Sau đó Ai Cập cũng vượt qua vòng loại World Cup hai lần vào các năm
1990 và 2018, tuy nhiên không qua được vòng bảng. Họ mang tên Đội tuyển bóng đá quốc gia
Cộng hoà Ả Rập Thống nhất khi Ai Cập và Syria sáp nhập thành Cộng hòa Ả Rập Thống nhất từ 1958 đến 1961 và một mình Ai Cập mang tên này cho đến 1970. Họ hai lần dự trận tranh huy chương đồng tại Olympic [1928 và 1964], tuy nhiên thất
bại cả hai.Biệt danh الفراعنة [Các Pharaoh]
الساجدين [El Sagedin]
Hiệp hội Hiệp hội bóng đá Ai Cập
Liên đoàn châu lục CAF [châu Phi]
Huấn luyện viên trưởng Rui Victória
Đội trưởng Mohamed Salah
Thi đấu nhiều nhất Ahmed Hassan [184]
Ghi bàn nhiều nhất Hossam Hassan [69]
Sân nhà Sân vận động Borg El Arab
Sân vận động Quốc tế Cairo
Mã FIFA EGY
Hạng FIFA Hiện tại 39
Cao nhất 9 [7-9.2010, 12.2010]
Thấp nhất 75 [3.2013]
Hạng Elo Hiện tại 54
Cao nhất 14 [8.2010]
Thấp nhất 68 [4.1997]
Trận quốc tế đầu tiên
[Gent,
Bỉ; 28 tháng 8 năm 1920]
Trận thắng đậm nhất
[Indonesia; Tháng 11, 1963]
Trận thua đậm nhất
[Amsterdam, Hà Lan; 10 tháng 6 năm 1928]
Giải thế giới Sồ lần tham dự 3 [Lần đầu vào năm 1934]
Kết quả tốt nhất Vòng 1 [1934, 1990, 2018]
Cúp bóng đá châu Phi Sồ lần tham dự 25 [Lần đầu vào năm 1957]
Kết quả tốt nhất Vô địch [7] [1957, 1959,
1986, 1998, 2006, 2008, 2010]
Cúp Liên đoàn các châu lục Sồ lần tham dự 1 [Lần đầu vào năm 1999]
Kết quả tốt nhất Vòng bảng [1999]
Lịch sử
Trang phục thi đấu
Áo đấu sân nhà của đội tuyển Ai Cập là màu đỏ, sân khách là màu trắng, áo đấu thứ ba là màu xanh lá.
Nhà cung cấp trang phục
1990–1995 | |
1995–1998 | |
1999–2004 | |
2004–2006 | |
2006–2012 | |
2012–2019 | |
2019–nay |
Danh hiệu
- Cúp bóng đá châu Phi
- Vô địch [7] – kỷ
lục: 1957; 1959; 1986;
1998; 2006; 2008;
2010Á quân: 1962; 2017;
2021Hạng ba: 1963; 1970;
1974
- Vô địch cúp Ả Rập: 1
- Vô địch:
1992Hạng ba:
1988
- Bóng đá nam tại African Games:
Thành tích quốc tế
Giải bóng đá vô địch thế giới
Tính đến nay, đội tuyển Ai Cập mới 3 lần tham dự các vòng chung kết Giải bóng đá vô địch thế giới, đều dừng bước ở vòng 1.
1930 | Không tham dự | |||||||
Vòng 1 | 13/16 | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 4 | |
1938 | Bỏ cuộc | |||||||
1950 | Không tham dự | |||||||
1954 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1958 đến 1966 | Bỏ cuộc | |||||||
1970 | Không tham dự | |||||||
1974 đến 1986 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Vòng 1 | 20/24 | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | |
1994 đến 2014 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Vòng 1 | 31/32 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 6 | |
2022 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Chưa xác định | ||||||||
Tổng cộng | 3/21 2 lần vòng 1 | 7 | 0 | 2 | 2 | 5 | 12 |
Cúp bóng đá châu Phi
Ai Cập đang giữ kỉ lục 7 lần vô địch châu Phi, trong đó có 3 lần liên tiếp và 19 trận bất bại [từ 2006 đến 2010]. Đội cũng giữ kỉ lục 14 lần liên tiếp có mặt ở vòng chung kết [từ 1984 đến 2010].
Vô địch | 1st | 2 | 2 | 0 | 0 | 6 | 1 | |
Vô địch | 1st | 2 | 2 | 0 | 0 | 6 | 1 | |
Á quân | 2nd | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 5 | |
Bán kết | 3rd | 3 | 2 | 1 | 0 | 11 | 5 | |
1965 | Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại | |||||||
1968 | Bỏ cuộc | |||||||
Bán kết | 3rd | 5 | 3 | 1 | 1 | 10 | 5 | |
1972 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Bán kết | 3rd | 5 | 4 | 0 | 1 | 13 | 5 | |
Bán kết | 4th | 6 | 1 | 2 | 3 | 9 | 12 | |
1978 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Bán kết | 4th | 5 | 2 | 1 | 2 | 6 | 7 | |
1982 | Bỏ cuộc | |||||||
Bán kết | 4th | 5 | 2 | 2 | 1 | 6 | 6 | |
Vô địch | 1st | 5 | 3 | 1 | 1 | 5 | 1 | |
Vòng bảng | 6th | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | |
Vòng bảng | 8th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | |
Vòng bảng | 11th | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | |
Tứ kết | 5th | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 1 | |
Tứ kết | 7th | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 6 | |
Vô địch | 1st | 6 | 4 | 1 | 1 | 10 | 1 | |
Tứ kết | 5th | 4 | 3 | 0 | 1 | 7 | 3 | |
Tứ kết | 6th | 4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 3 | |
Vòng bảng | 9th | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | |
Vô địch | 1st | 6 | 4 | 2 | 0 | 12 | 3 | |
Vô địch | 1st | 6 | 5 | 1 | 0 | 15 | 5 | |
Vô địch | 1st | 6 | 6 | 0 | 0 | 15 | 2 | |
2012 đến 2015 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Á quân | 2nd | 6 | 3 | 2 | 1 | 5 | 3 | |
Vòng 16 đội | 10th | 4 | 3 | 0 | 1 | 5 | 1 | |
Á quân | 2nd | 7 | 3 | 4 | 0 | 4 | 2 | |
Chưa xác định | ||||||||
Tổng cộng | 7 lần vô địch | 24/32 | 107 | 60 | 21 | 26 | 168 | 90 |
- Khung đỏ: Chủ nhà
Cúp Liên đoàn các châu lục
Ai Cập từng 2 lần tham dự Cúp Liên đoàn các châu lục với tư cách nhà vô địch châu Phi. Tuy nhiên họ đều không vượt qua vòng bảng.
1992 đến 1997 | Không giành quyền tham dự | |||||||
Vòng bảng | 7 | 3 | 0 | 2 | 1 | 5 | 9 | |
2001 đến 2005 | Không giành quyền tham dự | |||||||
Vòng bảng | 6 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 7 | |
2013 đến 2017 | Không giành quyền tham dự | |||||||
Tổng cộng | 2/10 2 lần vòng bảng | 6 | 1 | 2 | 3 | 9 | 16 |
Thế vận hội
Ai Cập đã từng 9 lần tham dự Thế vận hội, trong đó thành tích tốt nhất là 2 lần hạng tư [1928, 1964].
- [Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988]
Paris 1900 đến Stockholm 1912 | Không tham dự | ||||||
Vòng 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | |
Tứ kết | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 5 | |
Hạng tư | 4 | 2 | 0 | 2 | 12 | 19 | |
Vòng 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 | |
Vòng 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 | |
Vòng 1 | 2 | 1 | 0 | 1 | 6 | 7 | |
Melbourne 1956 | Bỏ cuộc khi đang tham dự | ||||||
Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 11 | |
Hạng tư | 6 | 2 | 1 | 3 | 18 | 16 | |
México 1968 | Bỏ cuộc sau vòng loại | ||||||
Munich 1972 đến Montreal 1976 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
Moskva 1980 | Bỏ cuộc khi đang tham dự | ||||||
Tứ kết | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 5 | |
Seoul 1988 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
Cúp bóng đá Ả Rập
1963 đến 1985 | Không tham dự | |||||||
Bán kết | 3rd | 6 | 3 | 2 | 1 | 6 | 0 | |
Vô địch | 1st | 4 | 3 | 1 | 0 | 5 | 3 | |
Vòng bảng | 10th | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 5 | |
2002 | Không tham dự | |||||||
Vòng bảng | 7th | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 | |
Bán kết | 4th | 6 | 3 | 2 | 1 | 10 | 2 | |
Phi vận hội
- [Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1987]
Brazzaville 1965 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
Huy chương đồng | 5 | 3 | 0 | 2 | 12 | 12 | |
Bỏ cuộc khi đang tham dự | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 2 | |
Huy chương vàng | 5 | 3 | 1 | 1 | 6 | 4 | |
Kết quả thi đấu
2022
Cầu thủ
Các cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều nhất
Tính đến 29 tháng 3 năm 2021, 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển Ai Cập nhiều lần nhất là:
1 | Ahmed Hassan | 184 | 33 | 1995–2012 |
2 | Hossam Hassan | 178 | 68 | 1985–2006 |
3 | Essam El-Hadary | 155 | 0 | 1996–2018 |
4 | Ahmed Fathy | 134 | 3 | 2002–0000 |
5 | Ibrahim Hassan | 132 | 14 | 1988–2002 |
6 | Hany Ramzy | 123 | 3 | 1988–2003 |
7 | Wael Gomaa | 114 | 1 | 2001–2013 |
8 | Ahmed El-Kass | 112 | 25 | 1987–1997 |
Abdel-Zaher El-Saqqa | 112 | 4 | 1997–2010 | |
10 | Rabie Yassin | 109 | 1 | 1982–1991 |
Các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất
Tính đến 6 tháng 2 năm 2021, các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Ai Cập là:
1 | Hossam Hassan | 68 | 178 | 0.38 | 1985–2006 |
2 | Mohamed Salah | 47 | 84 | 0.54 | 2011–0000 |
2 | Hassan El-Shazly | 42 | 62 | 0.67 | 1961–1975 |
4 | Mohamed Aboutrika | 38 | 100 | 0.38 | 2001–2013 |
5 | Ahmed Hassan | 33 | 184 | 0.18 | 1995–2012 |
6 | Amr Zaki | 30 | 63 | 0.48 | 2004–2013 |
7 | Emad Moteab | 28 | 70 | 0.40 | 2004–2015 |
8 | Ahmed El-Kass | 25 | 112 | 0.22 | 1987–1997 |
9 | Gamal Abdelhamid | 24 | 79 | 0.30 | 1979–1993 |
10 | Mahmoud El Khatib | 24 | 54 | 0.44 | 1974–1986 |
Đội hình hiện tại
Dưới đây là đội hình của 23 cầu thủ được triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Sénégal vào tháng 3 năm
2022.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 29 tháng 3 năm 2022 sau trận gặp Sénégal.
Triệu tập gần đây
- Chú thích
- SUS Cầu thủ bỏ cuộc
- INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương
- PRE Đội hình sơ bộ
- RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia
- WD Cầu thủ rút lui vì chấn thương không rõ ràng
Tham khảo
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập 6 tháng 10 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 10 tháng 7 năm 2022. Truy cập 10 tháng 7 năm 2022.
- ^ “كوبر يختار 24 لاعباً لمعسكر الاستعداد للكونغو” [Héctor Cúper announces Egypt's 24-man squad to face Republic of the Congo] [bằng tiếng Ả Rập]. EFA. ngày 26 tháng 9 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
Liên kết ngoài
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Ai Cập Lưu trữ 2014-02-09 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA