Phần này bạn học sẽ ôn tập từ vựng và ngữ pháp đã học bao gồm trạng từ, tính từ, trạng từ chỉ nhân quả, câu điều kiện loại 1 và loại 2 thông qua các bài tập liên quan đến chủ đề của Unit 6. The Environment. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
OPEN / LIKELY CONDITION [ Điều kiện mở / có thể xảy ra] còn được gọi là “ if clause type I [Mệnh đề điều kiện loại 1]
- Form [Dạng]: If + S + V [hiện tại đơn], S + will/can + V
- If the bike is not expensive, I’ll buy it. [Nếu chiếc xe đạp không đắt, tôi sẽ mua nó.]
- If it doesn’t rain, we’ll go for a picnic. [Nếu trời không mưa, chúng tôi sẽ đi dã ngoại.]
- Use [Cách dùng]: Loại điều kiện này được dùng diễn tả sự kiện có thể xảy ra ờ tương lai.
1.5. ADVERB CLAUSES OF CAUSE REASON. [Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân.]
- Conjunctions [Liên từ]: Mệnh đề chỉ nguyên nhân được giới thiệu bởi một trong những liên từ sau : BECAUSE, AS [bởi vì], SINCE [bởi vì]. FOR[bởi vì], NOW THAT [because now: bởi vì bảy giờ],
- They can’t go out because it’s very cold outside. [Họ không thể đi chơi vì bên ngoài trời quá lạnh.]
- Now that he has a bike, he doesn’t walk to work any more. [Bởi vì anh ấy có xe đạp nên anh ấy không còn đi bộ nữa]
Ghi nhớ: Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân với FOR luôn đứng sau mệnh đề chính.
The old man gets tired for he walks a long way.[Ông già bị mệt vì đi bộ đường dài.]
- Reduction of adverb clauses of reason. [Rút gọn mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân].
Mệnh đề trạng từ chi nguyên nhân có thể được rút gọn thành cụm từ chì nguyên nhân [reason / cause phrases] với cụm giới từ [preposition phrases] :
- BECAUSE OF [bởi vì] + noun / gerund phrase
- DUE TO [bởi vì] [cụm danh từ / danh động từ’
. ..because + pronoun + be + adjective.
-> because of + poss.adj. + noun.
This man can’t see well because he’s old. [Người đàn ông này không thấy rõ vì ông ấy già.]
--->This man can’t see well because of his old age.
This boy must retake the same class because he’s lazy. [Đứa con trai này phải học lại lớp vì cậu ấy lười biếng.]
--->This boy must retake the same class due to his laziness.
because. + noun + be + adjective.
---> because of + the + adjective + noun
They can’t go fishing because the weather is bad. [Họ không thể đi đánh cá vì thời tiết xấu.]
---> They can’t go fishing because of the bad weather.
They can’t work there because the working condition is bad.. [Họ không thể làm việc nơi ấy vì điều kiện làm việc xấu.]
---> They can’t work there due to the bad working condition.
because + s + V + O/A.
. . due to + gerund [danh động từ] + O/A.
She got ill because she worked hard. [Cô ấy bị bệnh vì làm việc vất vả.]
– > She got ill because of working hard.
Tom didn’t go 10 the movies because he had seen the film. [Tom không đi xem phim vì anh ấy đã xem phim đó rồi.]
– >Tom didn’t go lo the movies due to having seen the film.
Chú ý :
– Ở cấu trúc này chúng ta chỉ được rút gọn khi HAI CHỦ TỪ giống nhau – cũng chỉ một người hay một sự kiện.
— Khi động từ mệnh đề nguyên nhân chỉ hành động xảy ra trước, Nó được đổi thành danh động từ hoàn thành [perfect gerund : HAVING + P.P.]
2. Exercise Language Focus Unit 6 Lớp 9
2.1. Unit 6 Lớp 9 Language Focus Exercise 1
Change the adjectives into adverbs. Then use the adverbs to complete the sentences.[Chuyển tính từ thành trạng từ. Sau đó sử dụng các trạng từ để hoàn thành câu.]
Adjective Adverb extreme extremely good happy sad slow
Guide to answer
good ---> well
happy ---> happily
sad ---> sadly
slow ---> slowly
- Hoa was extremely pleased that she got an A for her assignment.
- The old man walked slowly in the park.
- Tuan sighed sadly when he heard that he failed the test.
- The baby laughed happily as she played with her toys.
- Ms Nga speaks English quite well.
2.2. Unit 6 Lớp 9 Language Focus Exercise 2
Join the pairs of sentences together. Use because, as or since. [Kết hợp các cặp câu lại với nhau. Sử dụng bởi because, as hoặc since.]
Example:
- Ba is tired because/ as/ since he stayed up late watching TV.
Guide to answer
- Nam has a broken leg because/ since he fell over while he was playing basketball.
- Lan is going to be late for school as/ since the bus is late.
- Hoa brokes the cup because she was careless.
- Mai wants to go home because/ since she feels sick.
- Nga is hungry because/ as she hasn't eaten all day.
2.3. Unit 6 Lớp 9 Language Focus Exercise 3
Complete the dialogues. Use the words in brackets. [Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng từ trong ngoặc.]
Guide to answer
- Mr. Ha: That's wonderful! I'm pleased that you are working hard.
- Mrs. Robinson: Tomorrow. I'm excited that I'm going to Da Lat.
- Lan: I'm sorry that I have broken your bicycle.
- Mr. Robinson: I'm disappointed that you didn't phone me.
- Nga: Thanks. I'm amazed that I win the first prize.
2.4. Unit 6 Lớp 9 Language Focus Exercise 4
Match each half-sentence in column A with a suitable one in column B. [Ghép mỗi nửa câu ở cột A với một nửa phù hợp ở cột B.]