Anh văn lớp 9 unit 6 language focus năm 2024

Phần này bạn học sẽ ôn tập từ vựng và ngữ pháp đã học bao gồm trạng từ, tính từ, trạng từ chỉ nhân quả, câu điều kiện loại 1 và loại 2 thông qua các bài tập liên quan đến chủ đề của Unit 6. The Environment. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

OPEN / LIKELY CONDITION [ Điều kiện mở / có thể xảy ra] còn được gọi là “ if clause type I [Mệnh đề điều kiện loại 1]

  • Form [Dạng]: If + S + V [hiện tại đơn], S + will/can + V
    • If the bike is not expensive, I’ll buy it. [Nếu chiếc xe đạp không đắt, tôi sẽ mua nó.]
    • If it doesn’t rain, we’ll go for a picnic. [Nếu trời không mưa, chúng tôi sẽ đi dã ngoại.]
  • Use [Cách dùng]: Loại điều kiện này được dùng diễn tả sự kiện có thể xảy ra ờ tương lai.

1.5. ADVERB CLAUSES OF CAUSE REASON. [Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân.]

  • Conjunctions [Liên từ]: Mệnh đề chỉ nguyên nhân được giới thiệu bởi một trong những liên từ sau : BECAUSE, AS [bởi vì], SINCE [bởi vì]. FOR[bởi vì], NOW THAT [because now: bởi vì bảy giờ],
    • They can’t go out because it’s very cold outside. [Họ không thể đi chơi vì bên ngoài trời quá lạnh.]
    • Now that he has a bike, he doesn’t walk to work any more. [Bởi vì anh ấy có xe đạp nên anh ấy không còn đi bộ nữa]

Ghi nhớ: Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân với FOR luôn đứng sau mệnh đề chính.

The old man gets tired for he walks a long way.[Ông già bị mệt vì đi bộ đường dài.]

  • Reduction of adverb clauses of reason. [Rút gọn mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân].

Mệnh đề trạng từ chi nguyên nhân có thể được rút gọn thành cụm từ chì nguyên nhân [reason / cause phrases] với cụm giới từ [preposition phrases] :

  • BECAUSE OF [bởi vì] + noun / gerund phrase
  • DUE TO [bởi vì] [cụm danh từ / danh động từ’

. ..because + pronoun + be + adjective.

-> because of + poss.adj. + noun.

This man can’t see well because he’s old. [Người đàn ông này không thấy rõ vì ông ấy già.]

--->This man can’t see well because of his old age.

This boy must retake the same class because he’s lazy. [Đứa con trai này phải học lại lớp vì cậu ấy lười biếng.]

--->This boy must retake the same class due to his laziness.

because. + noun + be + adjective.

---> because of + the + adjective + noun

They can’t go fishing because the weather is bad. [Họ không thể đi đánh cá vì thời tiết xấu.]

---> They can’t go fishing because of the bad weather.

They can’t work there because the working condition is bad.. [Họ không thể làm việc nơi ấy vì điều kiện làm việc xấu.]

---> They can’t work there due to the bad working condition.

because + s + V + O/A.

. . due to + gerund [danh động từ] + O/A.

She got ill because she worked hard. [Cô ấy bị bệnh vì làm việc vất vả.]

– > She got ill because of working hard.

Tom didn’t go 10 the movies because he had seen the film. [Tom không đi xem phim vì anh ấy đã xem phim đó rồi.]

– >Tom didn’t go lo the movies due to having seen the film.

Chú ý :

– Ở cấu trúc này chúng ta chỉ được rút gọn khi HAI CHỦ TỪ giống nhau – cũng chỉ một người hay một sự kiện.

— Khi động từ mệnh đề nguyên nhân chỉ hành động xảy ra trước, Nó được đổi thành danh động từ hoàn thành [perfect gerund : HAVING + P.P.]

2. Exercise Language Focus Unit 6 Lớp 9

2.1. Unit 6 Lớp 9 Language Focus Exercise 1

Change the adjectives into adverbs. Then use the adverbs to complete the sentences.[Chuyển tính từ thành trạng từ. Sau đó sử dụng các trạng từ để hoàn thành câu.]

Adjective Adverb extreme extremely good happy sad slow

Guide to answer

good ---> well

happy ---> happily

sad ---> sadly

slow ---> slowly

  1. Hoa was extremely pleased that she got an A for her assignment.
  1. The old man walked slowly in the park.
  1. Tuan sighed sadly when he heard that he failed the test.
  1. The baby laughed happily as she played with her toys.
  1. Ms Nga speaks English quite well.

2.2. Unit 6 Lớp 9 Language Focus Exercise 2

Join the pairs of sentences together. Use because, as or since. [Kết hợp các cặp câu lại với nhau. Sử dụng bởi because, as hoặc since.]

Example:

  1. Ba is tired because/ as/ since he stayed up late watching TV.

Guide to answer

  1. Nam has a broken leg because/ since he fell over while he was playing basketball.
  1. Lan is going to be late for school as/ since the bus is late.
  1. Hoa brokes the cup because she was careless.
  1. Mai wants to go home because/ since she feels sick.
  1. Nga is hungry because/ as she hasn't eaten all day.

2.3. Unit 6 Lớp 9 Language Focus Exercise 3

Complete the dialogues. Use the words in brackets. [Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng từ trong ngoặc.]

Guide to answer

  1. Mr. Ha: That's wonderful! I'm pleased that you are working hard.
  1. Mrs. Robinson: Tomorrow. I'm excited that I'm going to Da Lat.
  1. Lan: I'm sorry that I have broken your bicycle.
  1. Mr. Robinson: I'm disappointed that you didn't phone me.
  1. Nga: Thanks. I'm amazed that I win the first prize.

2.4. Unit 6 Lớp 9 Language Focus Exercise 4

Match each half-sentence in column A with a suitable one in column B. [Ghép mỗi nửa câu ở cột A với một nửa phù hợp ở cột B.]

Chủ Đề