5 từ chữ cái có o r ở cuối năm 2022

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là một chủ điểm ngữ pháp căn bản nhưng khó trong tiếng Anh. Hẳn rằng đã có nhiều người học tiếng Anh đã từng không ít lần phân vân hay bối rối trong việc phải chia động từ chính như thế nào để có thể hòa hợp với chủ ngữ của câu mình nói/viết ra. Bài viết này sẽ giúp người đọc hiểu và nắm rõ luật từ cơ bản đến phức tạp của điểm ngữ pháp này.

Show

Published onNgày 25 tháng 7, 2022

Key takeaways

  1. Các quy tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:

    • Chia động từ chính hoặc trợ động từ của câu ở dạng số ít với danh từ đếm được số ít, đại từ nhân xưng he/she/it, danh từ không đếm được.

    • Chia động từ chính hoặc trợ động từ của câu ở dạng số nhiều với danh từ đếm được số nhiều/đại từ nhân xưng I/You/We/They.

    • Chia theo danh từ chính nếu chủ ngữ là một cụm danh từ dài và phức tạp.

    •  Động từ chính của câu phải chia ở dạng số ít với danh động từ (Verb_ing) hoặc một động từ nguyên mẫu (To V).

    •  Động từ chính chia theo danh từ chính theo sau với cấu trúc đảo ngữ hoặc câu với chủ ngữ là “there is/are”.

    • Động từ chính của câu sẽ chia ở dạng số ít với chủ ngữ là danh từ tập hợp.

  2. Nhóm quy tắc nâng cao về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:

    • Chủ ngữ là những từ có “every, any, some, no”, động từ chính chia ở dạng số ít.

    • Nếu có hai từ là “every” và “each”, danh từ theo sau phải là ở dạng số ít.

    • Nếu có  “either…or…” và “neither…nor…”, động từ chính của câu sẽ chia dựa theo danh từ thứ hai sau “or/nor”.

    • Một số danh từ đặc biệt có “s" ở cuối nhưng lại là danh từ số ít nên động từ phải chia ở dạng số ít.

    • Các trường hợp có chứa giới từ “of”

  3. Một số chú ý khác: Lưu ý về các động từ dạng -s/-es; Một số danh từ số ít nhưng  có “s” ở cuối; Một số danh từ số nhiều nhưng không có “S” ở cuối.

Thế nào là sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từcó thể hiểu là sự biến đổi của động từ để phù hợp với chủ ngữ ở dạng số nhiều, số ít hoặc không đếm được. 

Ví dụ:

  • Your house is very beautiful (Nhà của bạn thật đẹp).

Động từ to be được chia theo chủ ngữ số ít (your house) nên là is.

  • The children like going to the zoo. (Những đứa trẻ muốn đi đến vườn thú).

Động từ like được chia theo chủ ngữ số nhiều (the children) nên là like.

Xem thêm:

  • Phân loại và ví dụ về 6 loại động từ trong tiếng Anh

  • Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh

  • So sánh động từ trong câu tiếng Anh và tiếng Việt

Nhóm quy tắc cơ bản về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

5 từ chữ cái có o r ở cuối năm 2022

Xem thêm:

Một số lỗi double verbs thường gặp và cách khắc phục

Quy tắc 1: Chủ ngữ là danh từ đếm được số ít hoặc không đếm được chia động từ số ít

Khi chủ ngữ của câu là một danh từ đếm được số ít/đại từ nhân xưng he/she/it hoặc danh từ không đếm được thì phải chia động từ chính hoặc trợ động từ của câu ở dạng số ít.

Ví dụ:

  • The tiger is running really fast.

(Con hổ đang chạy rất là nhanh)

Phân tích: Câu ví dụ trên có chủ ngữ là “tiger” – một danh từ đếm được ở dạng số ít nên phải chia động từ “to be” ở dạng tương ứng là “is”.

  • He/she/it needs more time.

(Anh ấy/Cô ấy/Nó cần thêm thời gian)

Phân tích: Câu ví dụ trên có chủ ngữ là “He/She/It” – các đại từ nhân xưng ngôi thứ ba số ít nên động từ chính của câu là “need” phải thêm “s”.

  • Clean water is becoming increasingly scarce.

(Nước sạch đang ngày càng trở nên khan hiếm)

Phân tích: Câu ví dụ trên có chủ ngữ là “clean water” – một cụm danh từ không đếm được nên phải chia động từ “to be” ở dạng tương ứng là “is”.

  • My mother has a lot of interesting books.

(Mẹ tôi có rất nhiều quyển sách thú vị)

Phân tích: Câu ví dụ trên có chủ ngữ là “My mother” – một danh từ đếm được ở dạng số ít nên phải chia động từ “have” ở dạng tương ứng là “has”.

  • This t-shirt does not fit

(Cái áo này không hợp với tôi)

Phân tích: Câu ví dụ trên có chủ ngữ là “This t-shirt” – một danh từ đếm được ở dạng số ít nên phải chia trợ động từ “do” thành “does”, còn động từ chính “fit” vẫn phải giữ nguyên.

Xem thêm:

Tìm hiểu các vị trí động từ thông dụng.

Quy tắc 2: Chủ ngữ là danh từ đếm được số nhiều chia động từ số nhiều

Khi chủ ngữ của câu là một danh từ đếm được số nhiều/đại từ nhân xưng I/You/We/They thì phải chia động từ chính hoặc trợ động từ của câu ở dạng số nhiều. Trong đó, động từ chính ở dạng số nhiều là các động từ như sau: are, have và các động từ không phải thêm s/es khi ở thì hiện tại đơn, còn trợ động từ sẽ chỉ có mỗi mình “do”.

Ví dụ:

  • The tigers are running really fast.

(Những con hổ đang chạy rất nhanh)

Phân tích: Câu ví dụ trên có chủ ngữ là “tigers” – một danh từ đếm được ở dạng số nhiều nên phải chia động từ “to be” ở dạng tương ứng là “are”.

  • I/You/We/They need more time.

(Tôi/Bạn/Chúng ta/Bọn họ cần thêm thời gian)

Phân tích: Câu ví dụ trên có chủ ngữ là các đại từ “I/You/We/They” nên động từ chính của câu là “need” không cần phải thêm “s”.

  • My brothers have a lot of interesting books.

(Các anh trai của tôi có rất nhiều quyển sách thú vị)

Phân tích: Câu ví dụ trên có chủ ngữ là “brothers” – một danh từ đếm được ở dạng số số nhiều nên phải giữ nguyên động từ “have”.

  • Children do not always tell the truth.

(Trẻ con không phải lúc nào cũng nói thật)

Phân tích: Câu ví dụ trên có chủ ngữ là “children” – một danh từ đếm được ở dạng số nhiều nên phải giữ nguyên trợ động từ “do”, và động từ chính “tell” cũng vậy.

  • People who live in big cities often have to face serious air pollution.

(Những người mà sống ở các thành phố lớn thường phải đối mặt với ô nhiễm không khí nghiêm trọng)

Phân tích: Câu ví dụ trên có chủ ngữ là “people” – một danh từ đếm được ở dạng số nhiều nên động từ chính vẫn giữ nguyên là “have”. Một điểm đáng chú ý ở đây nữa là trong câu này có mệnh đề quan hệ và động từ của mệnh đề bổ nghĩa này phải chia theo động từ chính của câu là “people” nên động từ “live” sẽ không cần phải thêm “s”.

Tham khảo thêm:

5 thì động từ thường dùng trong IELTS Writing

Quy tắc 3: Chủ ngữ là một cụm danh từ dài động từ phải chia theo danh từ chính

Ví dụ:

  • The causes of air pollution are often related to private transport.

(Các nguyên nhân của ô nhiễm không khí thường liên quan đến phương tiện giao thông cá nhân)

Phân tích: Ở câu ví dụ trên, chủ ngữ của câu là cụm “The causes of air pollution” nhưng danh từ chính lại là “causes” – một danh từ đếm được số nhiều, chứ không phải là “air pollution”, và vì thế động từ chính của câu sẽ chia theo dạng số nhiều là “are”.

  • The major reason for the disappearance of some wild animals is illegal hunting.

(Lý do chính cho sự biến mất của một số động vật hoang dã là việc săn bắt trái phép)

Phân tích: Ở câu ví dụ trên, chủ ngữ của câu là cụm “The major reason for the disappearance of some wild animals” nhưng danh từ chính lại là “reason” – một danh từ đếm được số ít, chứ không phải là “wild animals”, và vì thế động từ chính của câu sẽ chia theo dạng số ít là “is”.

  • The invention of social networking sites has revolutionised the way people communicate with each other.

(Việc phát minh ra các trang mạng xã hội đã cách mạng hóa cách mọi người giao tiếp với nhau.)

Phân tích: Ở câu ví dụ trên, chủ ngữ của câu là cụm “The invention of social networking sites” nhưng danh từ chính lại là “invention” – một danh từ đếm được số ít, chứ không phải là “sites”, và vì thế động từ chính của câu sẽ chia theo dạng số ít là “has”.

  • Some experts in the field of education think that this experiment is unnecessary.

(Một số chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục nghĩ rằng thí nghiệm này là không cần thiết.)

Phân tích: Ở câu ví dụ trên, chủ ngữ của câu là cụm “Some experts in the field of education” nhưng danh từ chính lại là “experts” – một danh từ đếm được số nhiều, chứ không phải là “education”, và vì thế động từ chính của câu là “think” sẽ không cần phải thêm ‘s’.

Quy tắc 4: Chủ ngữ là danh động từ chia động từ số ít

Khi chủ ngữ của câu được bắt đầu bởi một danh động từ (Verb_ing) hoặc một động từ nguyên mẫu theo trước bởi to (To Verb) thì động từ chính của câu phải chia ở dạng số ít.

Ví dụ:

  • Living in the countryside is

(Sống ở nông thôn thật nhàm chán)

Phân tích: Ở câu ví dụ trên, chủ ngữ được bắt đầu với một động từ thêm -ing là “Living”, cho nên động từ chính của câu sẽ được chia ở dạng số ít là “is”.

  • To understand people with special needs takes a lot of time and effort.

(Để hiểu những người có nhu cầu đặc biệt cần rất nhiều thời gian và công sức)

Phân tích: Ở câu ví dụ trên, chủ ngữ được bắt đầu với một động từ nguyên mẫu là “To understand”, cho nên động từ chính của câu là “take” sẽ phải thêm ‘s’.

Quy tắc 5: Câu đảo ngữ động từ chính chia theo danh từ chính theo sau

Khi sử dụng cấu trúc đảo ngữ hoặc câu với chủ ngữ là “there is/are” thì động từ chính của câu phải chia theo danh từ chính theo sau.

Ví dụ:

  • There is a problem about this plan.

(Có một vấn đề về kế hoạch này)

Phân tích: Ở câu ví dụ với cấu trúc “There is/are” trên, danh từ chính phía sau là “problem” ở dạng số ít, nên động từ chính sẽ là “is” chứ không phải “are”.

  • There are various reasons why english has become an international language.

(Có rất nhiều lý do tại sao mà tiếng Anh trở thành một thứ ngôn ngữ quốc tế)

Phân tích: Ở câu ví dụ với cấu trúc “There is/are” trên, danh từ chính phía sau là “reasons” ở dạng số nhiều, nên động từ chính sẽ là “are” chứ không phải “is”.

  • So imperative is this issue, that governments should devote all their resources to resolving it.

Phân tích: Ở câu ví dụ với cấu trúc đảo ngữ trên, danh từ chính phía sau là “issue” ở dạng số ít, nên động từ chính sẽ là “is” chứ không phải “are”. Các cấu trúc đảo ngữ khác sẽ cũng theo một quy tắc tương tự.

Quy tắc 6: Chủ ngữ là danh từ tập hợp động từ chia dạng số ít

Khi chủ ngữ của câu là danh từ tập hợp (danh từ chỉ một nhóm người, đồ vật, động vật, khái niệm, xúc cảm hay tổ chức nào đó) thì động từ chính của câu sẽ chia ở dạng số ít.

Ví dụ:

  • The government has to spend a huge amount of money on protecting the environment.

(Chính phủ phải bỏ ra một số tiền rất lớn trong việc bảo vệ môi trường)

Phân tích: Ở câu ví dụ trên, chủ ngữ của câu là “government” – một danh từ tập hợp, nên động từ chính phải chia ở dạng số ít là “has”.

Ghi nhớ

Một số các danh từ tập hợp phổ biến hay đi cùng với động từ chính số ít: army, university, college, audience, community, company, crowd, family, generation, population, government, the press, the public, …

Tuy vậy, những danh từ tập hợp trên đôi khi sẽ có thể đi cùng với động từ chính chia ở dạng số nhiều nếu như người viết/nói muốn ám chỉ từng cá thể riêng biệt trong các tập hợp đó.

Ví dụ:

  • The family are getting angry because of her silly actions.

(Các thành viên trong gia đình đang trở nên tức giận bởi vì những hành động ngớ ngẩn của cô ấy)

Phân tích: Ở câu ví dụ trên, động từ chính được chia ở dạng số nhiều là “are” bởi vì người viết/nói muốn ám chỉ từng thành viên trong gia đình này.

Nhóm quy tắc nâng cao về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

5 từ chữ cái có o r ở cuối năm 2022
Các quy tắc nâng cao

Quy tắc 1: Chủ ngữ có thành phần “every, any, some, no” động từ chia số ít

Khi câu có chủ ngữ là những từ có thành phần cấu tạo là “every, any, some, no”, thì động từ chính của câu phải chia ở dạng số ít.

Ví dụ:

  • Nobody is perfect (Không ai là hoàn hảo)

Phân tích: Ở câu ví dụ trên, chủ ngữ của câu là từ “nobody” – một từ có thành phần cấu tạo là “no”, nên động từ chính của câu phải được chia ở dạng số ít là “is”.

  • Everybody has their own problems. (Ai cũng có những vấn đề của riêng mình)

Phân tích: Ở câu ví dụ trên, chủ ngữ của câu là từ “everybody” – một từ có thành phần cấu tạo là “every”, nên động từ chính của câu phải được chia ở dạng số ít là “is” mặc dù từ “every” có nghĩa là “mọi người” trong tiếng Việt.

Ghi nhớ: Sau đây là các từ có cấu tạo tương tự như trên: everyone, somebody, anybody, nothing, something, everything.

Quy tắc 2: Sau hai từ là “every” và “each” danh từ theo sau ở dạng số ít nên động từ chia số ít

Đằng sau hai từ là “every” và “each” thì danh từ theo sau phải là ở dạng số ít, và vì thế nếu cụm từ đó đóng vai trò là chủ ngữ của một câu thì động từ chính theo sau đó cũng sẽ phải chia ở dạng số ít.

Ví dụ:

  • Every student needs to be able to read and write.

(Mỗi học sinh cần phải biết đọc và biết viết)

Phân tích: Ở câu ví dụ trên, chủ ngữ của câu là từ “every student” – một cụm từ có chứa từ “every”, nên động từ chính của câu là “need” phải thêm “s”.

  • Each member of the group has to take responsibility for this project.

(Mỗi thành viên của nhóm cần phải chịu trách nhiệm cho dự án này)

Phân tích: Ở câu ví dụ trên, chủ ngữ của câu là từ “each member” – một cụm từ có chứa từ “each”, nên động từ chính của câu sẽ phải chia ở dạng số ít là “has”.

Quy tắc 3: Cấu trúc ngữ pháp là “either…or…” và “neither…nor…” thì động từ chính của câu sẽ chia dựa theo danh từ thứ hai sau “or/nor”.

Ví dụ:

  • Either citizens or the government has to protect the environment.

(Cả công dân hoặc chính phủ phải bảo vệ môi trường)

Phân tích: Với câu có cấu trúc “either…or…” như trên, tuy danh từ đầu tiên là “citizens” ở dạng số nhiều, nhưng động từ chính của câu phải chia theo danh từ thứ hai nằm ở sau từ “or” là “the government” – một danh từ tập hợp, và vì thế động từ chính sẽ ở dạng số ít là “has”.

  • Neither the president nor normal people are able to deal with this problem.

(Cả tổng thống và người bình thường đều không thể giải quyết vấn đề này)

Phân tích: Với câu có cấu trúc “neither…nor…” như trên, tuy danh từ đầu tiên là “the president” ở dạng số ít, nhưng động từ chính của câu phải chia theo danh từ thứ hai nằm ở sau từ “nor” là “people” – một danh từ số nhiều, và vì thế động từ chính sẽ ở dạng tương ứng là “are”.

Quy tắc 4: Danh từ số ít có đuôi “s” chia động từ số ít

Một số danh từ trong tiếng Anh tuy có chữ cái “s” ở cuối từ nhưng lại là danh từ số ít. Vì thế, khi những danh từ này làm chủ ngữ trong câu thì động từ phải chia ở dạng số ít.

Ví dụ:

  • The news has been filled with stories about COVID-19 pandemic lately.

(Tin tức gần đây tràn ngập với những câu chuyện về đại dịch COVID-19)

Phân tích: Ở câu ví dụ trên, tuy từ “news” có chữ cái “s” cuối cùng nhưng đây không phải là danh từ đang ở dạng số nhiều, mà từ này nguyên gốc đã có cấu tạo như vậy. Thế nên động từ chính trong câu được chia ở dạng số ít là “has”.

Ghi nhớ: Sau đây là danh sách các từ có cấu trúc tương tự: Gymnastics, Athletics, Diabetes, Measles, Physics, Statistics, Linguistics, Economics, Mathematics.

Quy tắc 5: Lưu ý đến chủ ngữ có chứa giới từ “of”

Dưới đây là các trường hợp liên quan đến chủ ngữ là các cụm từ có chứa giới từ “of”

Trường hợp 1: Tuy khi theo sau các cụm từ như “Hardly/Barely/Scarcely any of, Each of, Either of, Neither of, None of, One of” là danh từ đếm được số nhiều, nhưng động từ chính của câu sẽ được chia ở dạng số ít.

Ví dụ:

  • Hardly any of/Each of/Either of/Neither of/None of/One of the solutions being considered is

Phân tích: Ở câu ví dụ trên, tuy có danh từ đếm được số nhiều là “solutions”, nhưng vì trước đó có một trong các cụm từ như “Hardly/Barely/Scarcely any of, Each of, Either of, Neither of, None of, One of”, thì buộc động từ chính trong câu phải chia ở dạng số ít là “is”.

Trường hợp 2: Theo sau các cụm từ như “Hardly/Barely/Scarcely any of, All of, Most of, A great deal of, A lot of, Some of” là danh từ không đếm được, và động từ chính của câu vẫn sẽ được chia ở dạng số ít.

Ví dụ:

  • Hardly any of, All of, Most of, A great deal of, A lot of, Some of the news online is

Phân tích: Ở câu ví dụ trên, vì chủ ngữ của câu có một trong các cụm từ như “Hardly/Barely/Scarcely any of, All of, Most of, A great deal of, A lot of, Some of” với danh từ không đếm được ngay sau đó thì buộc động từ chính trong câu phải chia ở dạng số ít là “is”.

Trường hợp 3: Khi chủ ngữ của câu có chứa các cụm từ như “the number of / the proportion of / the percentage of / the quantity of”, thì động từ chính phải chia ở dạng số ít. (Trừ khi các từ number/proportion/percentage/quantity trong các cụm đó ở dạng số nhiều)

Ví dụ:

  • The number of / The proportion of / The percentage of / The quantity of tourists visiting the island has significantly increased.

Phân tích: Ở câu ví dụ trên, tuy có danh từ đếm được số nhiều là “tourists”, nhưng vì trước đó có một trong các cụm từ như “the number of / the proportion of / the percentage of / the quantity of”, thì buộc động từ chính trong câu phải chia ở dạng số ít là “has”.

Trường hợp 4: Khi chủ ngữ của câu là các cụm từ chỉ lượng và theo sau giới từ “of” là một danh từ đếm được số nhiều, thì động từ chính của câu sẽ được chia dựa theo danh từ đó – tức là cũng ở dạng số nhiều.

Ví dụ:

  • A number of students have chosen to help their teachers.

Phân tích: Ở câu ví dụ trên, tuy chủ ngữ của câu bắt đầu bằng mạo từ “a” nhưng với trường hợp đây là cụm từ chỉ lượng “a number of” nên chủ ngữ chính của câu phải được chia dựa theo danh từ sau giới từ “of” là “students”, nên trong câu này mình dùng động từ là “have”.

Ghi nhớ: Sau đây là các cụm từ chỉ lượng với quy luật tương tự như trên: A lot of, A multitude of, The majority of, Some of, All of, Plenty of, A range of, A variety of.

Chú ý về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Ngoài những quy tắc trên, người học còn cần nắm vững một vài lưu ý sau để có thể chia động từ phù hợp với chủ ngủ.

Lưu ý về các động từ dạng -s/-es

Được chuyển hóa từ động từ nguyên thể, dựa vào chữ cái cuối cùng của động từ. Hầu hết các động từ sẽ thêm đuôi -s. Ví dụ: travel ➔ travels; play ➔ plays.

Các trường hợp khác

-es

-ies

Khi động từ kết thúc bằng: -ch, -sh, -s, -x, -z, phụ âm + -o

Khi động từ kết thúc bằng phụ âm + -y

Ví dụ: Attach ➔ attaches; Finish ➔ finishes; Miss ➔ misses; Tax ➔ taxes; Go ➔ goes

Ví dụ: Fly ➔ flies; Rely ➔ relies; Deny ➔ denies

 Một số danh từ số ít nhưng có “s” ở cuối 

  • Tên các môn học: mathamtics (môn toán), economics (kinh tế học), politics (chính trị học), sciences (khoa học), physics (vật lý)...

  • Tên các căn bệnh: rabies (bệnh dại), measles (bệnh sởi), rickets (bệnh còi xương), diabetes (bệnh tiểu đường), mumps (bệnh quai bị)...

  • Tên các môn thể thao: gymnastics (thể dục dụng cụ), athletics (môn điền kinh), tennis (môn quần vợt), darts (phi tiêu)...

  • Một số danh từ khác: news (tin tức), Philippines, the United States, the Netherlands…

Ví dụ:

  • Athletics is one of the sports inthe Olympic Games.

Điền kinh là một trong các môn thể thao ở thế vận hội Olympic.

  • Mathamtics is my favorite subject at school.

Toán là môn học yêu thích của tôi ở trường.

Một số danh từ số nhiều nhưng không có “s” ở cuối 

Ví dụ: family, people, children, council, army, crew, team, committee…

Khi nhắc đến một tập thể thì các động từ đi theo những danh từ này sẽ chia ở ngôi thứ 3 số ít. Còn trong trường hợp đề cập đến từng thành viên riêng rẽ trong nhóm thì động từ chia ngôi thứ 3 số nhiều.

Ví dụ:

  • The children are playing football in the park

(Những đứa trẻ đang chơi bóng trong công viên).

  • Our team is working very hard

(Đội của chúng tôi đang làm việc chăm chỉ).

Bài tập sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Bài 1: Chia động từ ở trong ngoặc

  1. The old man with his dog (pass) my house every morning.

  2. She has (work) for this company since her graduation.

  3. A great number of tourist (flock) to Japan in summer festivals.

  4. Some of the dishes in the kitchen (be) broken.

  5. My brother (play) in the garden when I cooked in the kitchen.

  6. She (be) going to fly to Hanoi tomorrow.

  7. Many students in my class (speak) English fluently.

  8. Most members in the team (agree) with the plan.

  9. She (give) an excellent performance in the show.

  10.  Neither Tom nor his sister (like) drinking beer.

Bài 2: Hoàn thành câu bằng cách điền is/are, have/has hoặc does/do

  1. James… taking a vacation in July.

  2. Either John or you … responsible for taking charge of this task.

  3. Both the cat and dog… fed three times a day.

  4. Peter and his close friend… not gone swimming for a week.

  5. It… been 5 years since I met her for the first time.

  6. Her parents… proud of her success.

  7. The problem… reported to the manager.

  8. English… spoken in a wide range of countries in the world.

  9. I… not want to eat anything after 10 p.m

  10.  Sophie… satisfied with her exam result.

Đáp án:

Bài 1:

  1. passes

  2. worked

  3. flock

  4. have

  5. played

  6. is

  7. speak

  8. agreed

  9. gave

  10. likes

Bài 2:

  1. is

  2. are

  3. are

  4. did

  5. has

  6. are

  7. is

  8. is

  9. do

  10. was

Tổng kết

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là một trong những điểm ngữ pháp tuy cơ bản nhưng mà lại làm khó cũng như gây bối rối cho người học tiếng Anh nhất. Vì vậy, với tổng cộng 10 quy tắc từ cơ bản tới nâng cao cùng với những ví dụ và phân tích cụ thể ở bài đọc này, hy vọng người đọc đã nắm bắt được cách chia động từ chính của một câu tiếng Anh sao cho phù hợp và chính xác nhất.

Nhận xét

  • Dictionary.com
  • Thesaurus.com
  • Ý nghĩa
  • Trò chơi

    Trò chơi

    • Trò chơi ô chữ
    • Bộ giải ô chữ
    • Người tìm kiếm từ Scrabble
    • Lời nói với bạn bè gian lận
    • Đố chữ
    • Câu đố
    • Xem thêm các trò chơi và người giải quyết

  • Học

    Học

    • Danh sách các từ
    • Từ mới
    • Từ xu hướng
    • Tất cả về tiếng Anh
    • Khoa học và Công nghệ
    • Văn học và nghệ thuật

  • Viết

    Viết

    • Huấn luyện viên ngữ pháp
    • Viết lời nhắc
    • Ngữ pháp 101
    • Viết lời khuyên
    • Cách để nói nó tốt hơn

  • Từ trong ngày

Đăng ký

Sử dụng công cụ tìm từ này để tìm các từ kết thúc bằng O cho Wordle, Scrabble, Words with Friends và các trò chơi từ khác.

Trò chơi chữ

Flex cơ bắp từ của bạn và cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn với một chút niềm vui.

Trò chơi ô chữ

Câu đố hàng ngày luôn miễn phí.

Bộ giải ô chữ

Chúng tôi không gọi nó là một kẻ lừa dối, nhưng ...

Chúng tôi đã đưa ra một danh sách 333 từ kết thúc bằng các chữ cái "tại" cho các trò chơi Word như Scrabble và Words với bạn bè.

Chúng tôi đã tổ chức danh sách này bằng cách bắt đầu với các từ Scrabble có điểm cao nhất, và sau đó bằng số lượng chữ cái mà từ này có. Sử dụng bảng nội dung bên dưới để điều hướng đến danh sách từ chính xác mà bạn đang tìm kiếm.

Cho dù bạn đang chơi Wordle, Scrabble hay bất kỳ trò chơi Word nào như vậy, WordFind có thể giúp bạn vượt lên trước gói và giành chiến thắng sau trò chơi.

Tại là một từ Scrabble có thể chơi được!

Nội dung

  • Những từ ghi điểm cao nhất kết thúc bằng
  • Từ 9 chữ cái kết thúc bằng
  • Từ 8 chữ cái kết thúc bằng
  • 7 chữ cái kết thúc bằng
  • 6 chữ cái kết thúc bằng
  • Từ 5 chữ cái kết thúc bằng
  • Từ 4 chữ cái kết thúc bằng
  • 3 chữ cái kết thúc bằng
  • Từ 2 chữ cái kết thúc bằng
  • Câu hỏi thường gặp về những từ kết thúc tại

Những từ ghi điểm cao nhất kết thúc bằng

Bạn muốn đi thẳng vào những từ sẽ giúp bạn có được số điểm tốt nhất? Dưới đây là tất cả các từ ghi điểm cao nhất với AT, không bao gồm tiền thưởng 50 điểm nếu họ sử dụng bảy chữ cái.

Những từ hàng đầu kết thúc với ATĐiểm ScrabbleTừ với điểm bạn bè
copycat16 18
Cumquat20 24
Quinnat16 19
Zikurat20 21
Babysat14 15
khác thường15 16
thuyền bay15 16
Quadrat17 18
cây quất22 25
Bathmat14 15

333 từ Scrabble kết thúc bằng

9 chữ cái kết thúc tại

  • buckwheat23
  • butterfat14
  • canalboat13
  • chemostat16
  • coelostat11
  • concordat14
  • cutthroat14
  • dichromat17
  • dreamboat14
  • entrechat14
  • ferryboat17
  • forcemeat16
  • fungistat13
  • greatcoat12
  • heartbeat14
  • heliostat12
  • houseboat14
  • housecoat14
  • hydrostat16
  • hygrostat16
  • jollyboat21
  • lunchmeat16
  • marrowfat17
  • mincemeat15
  • motorboat13
  • noncombat15
  • ochlocrat16
  • outercoat11
  • overgreat13
  • overtreat12
  • petticoat13
  • photostat14
  • plutocrat13
  • powerboat16
  • preformat16
  • riverboat14
  • sauceboat13
  • scapegoat14
  • slavocrat14
  • speedboat14
  • steamboat13
  • stoneboat11
  • stonechat14
  • sugarcoat12
  • superheat14
  • sweetmeat14
  • ultraheat12
  • undercoat12
  • underheat13
  • waistcoat14
  • whaleboat17
  • worldbeat15
  • wyliecoat17

8 chữ cái kết thúc tại

  • achromat15
  • aerostat8
  • amadavat14
  • antistat8
  • appestat12
  • assignat9
  • autocrat10
  • avadavat15
  • baccarat14
  • backbeat18
  • backchat21
  • backseat16
  • bakemeat16
  • bareboat12
  • bluebeat12
  • bluecoat12
  • brickbat18
  • browbeat15
  • bullshat13
  • bushgoat14
  • cervelat13
  • chitchat18
  • cockboat18
  • compleat14
  • crabmeat14
  • cryostat13
  • deadbeat12
  • democrat13
  • diplomat13
  • downbeat14
  • drumbeat13
  • faltboat13
  • fireboat13
  • firebrat13
  • flatboat13
  • foldboat14
  • gyrostat12
  • hemostat13
  • hoofbeat16
  • housesat11
  • intermat10
  • johnboat20
  • keelboat14
  • lifeboat13
  • longboat11
  • loveseat11
  • maltreat10
  • maxicoat19
  • mistreat10
  • mobocrat14
  • monocrat12
  • newsbeat13
  • outbleat10
  • outcheat13
  • outfloat11
  • overbeat13
  • overcoat13
  • overheat14
  • overneat11
  • paraquat19
  • postheat13
  • pretreat10
  • pussycat15
  • pyrostat13
  • raincoat10
  • redefeat12
  • reformat13
  • rerepeat10
  • rheostat11
  • rubaiyat13
  • sailboat10
  • salariat8
  • samizdat20
  • showboat16
  • somewhat16
  • standpat11
  • strawhat14
  • surfboat13
  • tailcoat10
  • theocrat13
  • turncoat10
  • undereat9
  • whinchat19
  • woodchat17
  • workboat17
  • ziggurat19
  • zikkurat25

7 chữ cái kết thúc tại

  • acrobat11
  • aerobat9
  • aerosat7
  • airboat9
  • antifat10
  • apparat11
  • automat9
  • babysat14
  • bathmat14
  • bearcat11
  • bullbat11
  • bumboat13
  • catboat11
  • cocomat13
  • copycat16
  • cumquat20
  • dingbat11
  • disseat8
  • doormat10
  • entreat7
  • escheat12
  • estreat7
  • flyboat15
  • gunboat10
  • habitat12
  • hardhat14
  • hellcat12
  • iceboat11
  • intreat7
  • kumquat22
  • meerkat13
  • misseat9
  • mudflat13
  • muskrat13
  • nonmeat9
  • nutmeat9
  • offbeat15
  • overeat10
  • overfat13
  • peacoat11
  • pigboat12
  • pitapat11
  • polecat11
  • preheat12
  • quadrat17
  • quinnat16
  • ratatat7
  • recheat12
  • redcoat10
  • refloat10
  • retreat7
  • rowboat12
  • semimat11
  • snowcat12
  • surcoat9
  • thereat10
  • topcoat11
  • towboat12
  • tugboat10
  • whereat13
  • wildcat13
  • woolhat13
  • zikurat20

6 chữ cái kết thúc tại

  • afloat9
  • bobcat12
  • caveat11
  • combat12
  • cowpat13
  • cravat11
  • cushat11
  • defeat10
  • diktat11
  • diquat16
  • forgat10
  • format11
  • hazmat20
  • hepcat13
  • hereat9
  • kismat12
  • lariat6
  • loquat15
  • miseat8
  • mudcat11
  • muscat10
  • nonfat9
  • nougat7
  • numbat10
  • ocicat10
  • orgeat7
  • outeat6
  • outsat6
  • recoat8
  • reheat9
  • repeat8
  • reseat6
  • sabbat10
  • threat9
  • throat9
  • tipcat10
  • tomcat10
  • unseat6
  • upbeat10
  • wombat13

2 chữ cái kết thúc tại

  • at2

Câu hỏi thường gặp về các từ kết thúc với AT

Những từ Scrabble tốt nhất kết thúc với AT là gì?

Từ Scrabble chấm điểm cao nhất kết thúc bằng AT là Zikkurat, trị giá ít nhất 25 điểm mà không có bất kỳ phần thưởng nào. Từ kết thúc tốt nhất tiếp theo là tại Cumquat, có giá trị 20 điểm. Các từ điểm cao khác kết thúc bằng AT là Quinnat (16), Zikurat (20), Babysat (14), Offbeat (15), Flyboat (15), Quadrat (17), Kumquat (22) và Bathmat (14).

Có bao nhiêu từ kết thúc tại?

Có 333 từ kết thúc bằng từ điển Scrabble. Trong số 53 từ 9 chữ cái, 87 là 8 từ chữ, 63 từ 7 chữ cái, 40 là 6 chữ từ.

5 chữ cái kết thúc bằng hoặc?

5 chữ cái kết thúc bằng hoặc..
zokor..
vizor..
major..
razor..
juror..
taxor..
favor..
abhor..

Những từ nào kết thúc bằng hoặc?

chancellor..
chancellor..
contractor..
supervisor..
competitor..
ambassador..
instructor..
prosecutor..
integrator..

5 chữ cái kết thúc tại là gì?

Từ 5 chữ cái kết thúc với tại..
ANNAT..
BEGAT..
BLOAT..
CARAT..
EXPAT..
FLOAT..
PLEAT..
RABAT..

Có một từ với 5 chữ cái?

Có bao nhiêu từ năm chữ cái?Có 8.996 từ năm chữ cái trong Từ điển của người chơi văn phòng, Tập 6.8,996 five-letter words in the Office Scrabble Player's Dictionary, Volume 6.