5 súng trường tấn công hàng đầu 2022 năm 2022

Trả lời phỏng vấn RIA Novosti, Chủ tịch tập đoàn Kalashnikov Alan Lushnikov nói, súng trường tấn công AK-12 đã hoàn thiện hơn sau khi được “thử lửa” trong chiến dịch quân sự đặc biệt ở Ukraine.

Cũng theo ông Lushnikov, Kalashnikov đã tiến hành một số cuộc họp để đánh giá hoạt động của AK-12 trên chiến trường Ukraine dựa trên yêu cầu của binh sĩ Nga. Đặc biệt, chế độ bắn hai phát một được cho là không cần thiết, đã bị loại bỏ. Ngoài ra, lẫy điều chỉnh chế độ bắn cũng được bổ sung ở bên trái thân súng.

“Như mọi khi, Kalashnikov luôn phản hồi nhanh chóng những góp ý của binh sĩ và khắc phục thiếu sót còn tồn tại nhanh nhất có thể. Chúng tôi đã đưa ra một số giải pháp về kỹ thuật trên AK-12 trước khi chuyển cho Bộ Quốc phòng Nga”, ông Lushnikov nói.

Súng trường tấn công AK-12. [Ảnh: RIA Novosti].

“Thiết kế của AK-12 năm 2022 khác với các sản phẩm đã phát hành trước đó”, lãnh đạo Kalashnikov cho biết thêm.

AK-12 là mẫu súng trường tấn công tiên tiến do Kalashnikov phát triển theo yêu cầu của Bộ Quốc phòng Nga, cũng như một phần của bộ trang bị chiến binh tương lai Ratnik. Súng sử dụng cỡ đạn tiêu chuẩn 5,45 mm, độ chính xác và chụm đạn cao hơn so với các phiên bản AK-74.

Ngoài những cải tiến về đạn, cơ chế bắn, AK-12 cũng được thiết kế để tích hợp thêm các thiết bị hỗ trợ như ống ngắm quang học, tay cầm phía trước, đèn pin, thiết bị chỉ thị mục tiêu laser.

Trong một phát biểu ngày 20/9, Tổng thống Nga Vladimir Putin một lần nữa đề cao năng lực vũ khí được Nga triển khai ở Ukraine, nhiều khí tài mới đang được thử lửa trong chiến sự.

"Các vũ khí được Nga sử dụng trong chiến dịch quân sự đặc biệt đã thể hiện hiệu suất cao. Điều này thể hiện rõ nhất với tên lửa hành trình tầm xa có độ chính xác cao, vũ khí không quân, pháo thông thường và pháo phản lực, cùng nhiều khí tài khác", Tổng thống Nga Vladimir Putin nói trong cuộc họp với các lãnh đạo ngành công nghiệp quốc phòng hôm 20/9.

Tổng thống Putin nói, các tập đoàn quốc phòng Nga đang cải thiện tính năng vũ khí dựa trên kinh nghiệm từ những đợt thử lửa trên chiến trường, nhấn mạnh rằng nhiều quan chức công nghiệp quốc phòng đã trực tiếp ra tiền tuyến để chứng kiến khí tài hoạt động và tiếp nhận đóng góp từ binh sĩ vận hành.

Tổng thống Nga cũng hối thúc giới chức công nghiệp quốc phòng tập trung giải quyết những tồn đọng về kỹ thuật và tài chính nhằm tăng tốc độ bàn giao vũ khí cho quân đội.

"Cần thảo luận những vấn đề liên quan tới cung cấp vũ khí và đạn dược cho binh sĩ, nhất là những lực lượng đang tham gia chiến dịch quân sự đặc biệt", ông Putin nói thêm.

Thế giới Quân sự

  • Thứ hai, 22/9/2014 13:27 [GMT+7]
  • 13:27 22/9/2014

Dù đã trải qua hơn 50 năm chinh chiến song AK-47 và các hậu duệ của nó vẫn được xem là súng trường tấn công hàng đầu thế giới

FN FNC là một súng trường tấn công nổi tiếng được sản xuất bởi FN Herstal của Bỉ. Súng được đưa vào sử dụng từ năm 1989. FNC hoạt động theo nguyên tắc trích khí với bệ khóa nòng gắn khóa nòng xoay, súng sử dụng hộp tiếp đạn 5,56x45 mm tiêu chuẩn NATO cơ số 30 viên. FN FNC có tầm bắn hiệu quả khoảng 400 m. Indonesia đã mua giấy phép sản xuất loại súng trường này để phát triển thành Pindad-SS1 và Pindad-SS2. Ảnh: Wikipedia
M16 là súng trường tấn công chủ lực của quân đội Mỹ được đưa vào sử dụng thử nghiệm tại chiến trường Việt Nam từ năm 1963. Từ năm 1969, M16 trở thành súng trường tấn công bộ binh tiêu chuẩn của quân đội Mỹ. M16 hoạt động theo nguyên tắc trích khí bằng ống dẫn chứ không sử dụng piston. M16 sử dụng hộp tiếp đạn 5,56x45 mm tiêu chuẩn NATO cơ số 20-30 viên. Súng có tầm bắn hiệu quả tối đa khoảng 600 m. Hiệu quả sử dụng của M16 luôn là chủ đề gây tranh cãi trong giới chức quân đội Mỹ kể từ khi nó được đưa vào biên chế. Ảnh: Wikipedia
M4A1 là một súng trường tấn công được phát triển trên cơ sở M4 carbine với một số cải tiến. Hệ thống trích khí sử dụng piston thay cho ống trích khí trực tiếp vào buồng đạn của M16 nên đã khắc phục được nhược điểm hay kẹt đạn của M16. M4A1 sử dụng hộp tiếp đạn 5,56x45 mm tiêu chuẩn NATO cơ số 30 viên, tốc độ bắn 700-950 viên/phút, tầm bắn hiệu quả khoảng 500 m với kính ngắm. Năm 2012, quân đội Mỹ đã đặt hàng 120.000 khẩu M4A1, dự kiến nó sẽ thay thế cho M16 trong biên chế quân đội Mỹ. Ảnh: Wikipedia
HK416 được sản xuất bởi Heckler & Koch, Đức. Nó ban đầu được biết đến như là một sự cải tiến cho M4 carbine của Mỹ. Thoạt nhìn HK416 có thiết kế tương tự M4, với một số ít khác biệt gồm báng súng được thiết kế lại, trang bị đường ray Picatinny cho phép gắn thêm phụ kiện dễ dàng hơn. HK416 hoạt động theo nguyên tắc trích khí ngắn, tốc độ bắn 700-900 viên/phút. Súng sử dụng hộp tiếp đạn 5,56x45 mm tiêu chuẩn NATO cơ số 20-30 viên. Các thử nghiệm đánh giá của quân đội Mỹ cho thấy HK416 vượt trội so với M4 carbine, về sau biến thể M4A1 đã được cải tiến theo hướng của HK416. Ảnh: Imageshack
FN SCAR là một súng trường tấn công đặc biệt được thiết kế riêng cho Bộ chỉ huy các hoạt động tác chiến đặc biệt Mỹ[US SOCOM], một sản phẩm của FN Herstal, Bỉ. Súng được sản xuất với 2 biến thể, SCAR-L sử dụng cỡ đạn 5,56x45 mm, SCAR-H sử dụng cỡ đạn 7,62x51 mm. FN SCAR sản xuất tỷ lệ thấp ban đầu vào năm 2007 và được đưa vào sử dụng trong Trung đoàn 75 Ranger từ năm 2009. Súng hoạt động theo nguyên tắc trích khí ngắn, tốc độ bắn 625 viên/phút, tầm bắn hiệu quả từ 300-800 m tùy biến thể. Ảnh: Wikipedia
Steyr AUG là khẩu súng trường tấn công bullpup thành công nhất từ trước đến nay, một sản phẩm của Steyr Mannlicher GmbH & Co KG, Áo.  Súng thiết kế theo kiểu "bullpup" tức toàn bộ băng đạn, khối khóa nòng đều nằm sau cò súng. Giải pháp thiết kế này giúp giảm chiều dài của súng trong khi vẫn đảm bảo độ dài nòng súng để duy trì tầm bắn xa. Steyr hoạt động theo nguyên tắc trích khí với bệ khóa nòng gắn khóa nòng xoay, tốc độ bắn 680-750 viên/phút, tầm bắn hiệu quả 300 m, tầm bắn tối đa 2.700 m. AUG sử dụng hộp tiếp đạn 5,56x45 mm tiêu chuẩn NATO cơ số 30 viên. Ảnh: Wikipedia
FAMAS FELIN là mẫu súng trường tấn công bộ binh số hóa hiện đại nhất thế giới hiện nay. Mẫu súng này đưa Pháp trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới có đơn bị bộ binh số hóa hoàn toàn. FAMAS FELIN là sự kết hợp giữa súng trường tấn công FAMAS G2 và hệ thống chiến đấu bộ binh số hóa FELIN. FAMAS có thiết kế kiểu "bullpup", súng sử dụng hộp tiếp đạn 5,56x45 mm tiêu chuẩn NATO cơ số 30 viên. Súng hoạt động theo nguyên tắc blowback [nạp đạn bằng áp lực khí nén], với tốc độ bắn lên đến 1000 viên/phút. FAMAS FELIN được trang bị 1 kính ngắm quang-điện tử, máy đo khoảng cách laser kết nối vào một màn hình cầm tay hoặc gắn trên mũ bảo hiểm cho phép bắn mà không cần nhìn trực tiếp vào mục tiêu. Ảnh: Wikipedia
IMI Tavor Tar-21 còn được gọi là "súng trường tấn công thế kỷ 21". Tar-21 được sản xuất bởi tập đoàn Israel Military Industries [IMI]. Dự án phát triển Tar-21 bắt đầu vào năm 1995, súng được đưa vào sử dụng trong quân đội Israel từ năm 2001. Tar-21 có thiết kế rất hầm hố theo kiểu "bullpup", thân súng được chế tạo bằng vật liệu composite giúp tăng độ bền cơ học và giảm trọng lượng. Súng hoạt động theo nguyên tắc trích khí với piston dài, tốc độ bắn 700-900 viên/phút. Tar-21 sử dụng hộp tiếp đạn 5,56x45 mm tiêu chuẩn NATO cơ số 30 viên. Súng được tích hợp sẵn kính ngắm quang học có phết laser chấm đỏ, tầm bắn hiệu quả 500 m. Tar-21 đã được trang bị cho hải quân đánh bộ Việt Nam. Ảnh: Israeldefense
FN F2000 gây ấn tượng mạnh với một thiết kế rất hầm hố, một sản phẩm độc đáo của FN Herstal, Bỉ. F2000 được đánh giá là mẫu súng trường tấn công "bullpup" hiện đại nhất thế giới hiện nay. Súng được chế tạo bằng vật liệu composite công nghệ cao giúp tăng độ bền cơ học và giảm trọng lượng. F2000 hoạt động theo nguyên tắc trích khí, tốc độ bắn 850 viên/phút. Súng sử dụng hộp tiếp đạn 5,56x45 mm tiêu chuẩn NATO cơ số 30 viên. F2000 tích hợp sẵn một kính ngắm quang học có thể sử dụng trong điều kiện ánh sáng yếu. Súng có tầm bắn hiệu quả khoảng 500 m. Ảnh: Militaryfactory
Gia đình súng trường tấn công AK-47 đã chứng minh được tính hiệu quả cao của nó trong chiến đấu suốt hơn 50 năm qua và còn nhiều năm sau nữa. Không phải ngẫu nhiên mà AK-47 được xếp vào một trong những vũ khí làm thay đổi lịch sử chiến tranh thế giới. Đơn giản trong chế tạo và sử dụng, hiệu quả cao trong chiến đấu chính là yếu tố làm nên sự thành công nổi tiếng thế giới của AK-47. Các hậu duệ của AK-47 như AK-74, AK-100 series và mới nhất là AK-12 tiếp tục sẽ là loại súng trường tấn công hiệu quả nhất thế giới. Ảnh: Sumsphere

Đức Hải

Pháp Đức súng trường tiến công AK-47 M16

Bạn có thể quan tâm

Súng trường tấn công là một khẩu súng trường sử dụng hộp mực trung gian, một tạp chí có thể tháo rời và có thể chuyển đổi giữa lửa bán tự động/hoàn toàn tự động. Súng trường tấn công hiện là súng trường tiêu chuẩn trong hầu hết các đội quân hiện đại. Một số khẩu súng trường được liệt kê dưới đây, chẳng hạn như AR15 cũng có trong các mẫu bán tự động sẽ không thuộc về thuật ngữ "Súng trường tấn công".

Definition[edit][edit]

Theo định nghĩa nghiêm ngặt, một khẩu súng phải có các đặc điểm sau để được coi là một khẩu súng trường tấn công: [1] [Page & nbsp; cần thiết] [2] [Page & nbsp; cần thiết] [3] [Page & nbsp; cần thiết]page needed][2][page needed][3][page needed]

  • Nó phải là một vũ khí cá nhân;
  • Nó phải có khả năng lửa chọn lọc, điều đó có nghĩa là nó có khả năng chuyển đổi giữa lửa bán tự động và nổ/hoàn toàn tự động; [4]
  • Nó phải có một hộp mực năng lượng trung gian: nhiều sức mạnh hơn một khẩu súng lục nhưng ít hơn một khẩu súng trường hoặc súng trường tiêu chuẩn. Đối với súng trường tự động toàn năng, xem danh sách các súng trường chiến đấu;
  • Đạn dược của nó phải được cung cấp từ một tạp chí hộp có thể tháo rời;
  • Nó nên có phạm vi hiệu quả ít nhất 300 mét [330 yard].

Súng trường đáp ứng hầu hết các tiêu chí này, nhưng không phải tất cả, về mặt kỹ thuật không phải là súng trường tấn công, mặc dù thường xuyên được gọi là như vậy.

Ví dụ:

  • Chọn carbines M2-Fire M2 và AMogH không phải là súng trường tấn công; Phạm vi hiệu quả của chúng chỉ là 200 yard. [5]
  • Súng trường chọn lửa như FN FAL không phải là súng trường tấn công; Chúng là những khẩu súng trường chiến đấu và hộp mực súng trường đầy sức mạnh.
  • Súng trường chỉ bán tự động như Colt AR-15 không phải là súng trường tấn công; Họ không có khả năng chọn lửa. Ngược lại, Armalite AR-15 ban đầu sẽ đáp ứng các tiêu chí.
  • Súng trường chỉ bán tự động với các tạp chí cố định như SKS không phải là súng trường tấn công; Họ không có tạp chí hộp có thể tháo rời và không có khả năng tự động lửa.

Một số khẩu súng trường trong danh sách dưới đây có các biến thể súng trường không phải trọng tài. Bởi vì họ thiếu khả năng lửa chọn lọc vì chúng chỉ bắn bán tự động mặc dù nó đáp ứng các yêu cầu khác của định nghĩa ở trên.

List[edit][edit]

Tênnhà chế tạoHình ảnhHộp đạnQuốc gia sản xuấtNăm làm
9a-91Cục thiết kế dụng cụ KBP
9 × 39mm
& nbsp; Liên Xô
Soviet Union
1991
AAC Mật ong BadgerTập đoàn vũ khí tiên tiến
.300 AAC Blackout
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
2011
AAI ACRTập đoàn AAI
5,56 × 45mm Sub-Calibre Flechette
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
1989
AAI ACRTập đoàn AAI
5,56 × 45mm Sub-Calibre Flechette
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
1956
AAI ACRTập đoàn AAI
5,56 × 45mm Sub-Calibre Flechette
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
1963
AAI ACRTập đoàn AAI 5,56 × 45mm Sub-Calibre Flechette
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
AAI ACRTập đoàn AAI
Bushmaster
5,56 × 45mm Sub-Calibre Flechette
6.8mm Remington SPC
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
2006
AAI ACRCục thiết kế dụng cụ KBP
9 × 39mm
5.45mm PSP
 Russia
Russia
2007
& nbsp; Liên XôAAC Mật ong Badger
Tập đoàn vũ khí tiên tiến
& nbsp; Liên Xô
Soviet Union
1978
AAC Mật ong Badger
Tập đoàn vũ khí tiên tiến
& nbsp; Liên Xô
Soviet Union
1974
AAC Mật ong BadgerTập đoàn vũ khí tiên tiến Tập đoàn vũ khí tiên tiến
& nbsp; Liên Xô
Soviet Union
1984
AAC Mật ong BadgerTập đoàn vũ khí tiên tiến
5,56 × 45mm Sub-Calibre Flechette
 Sweden
Sweden
1982
Armalite AR-15Armalite, Colt
9 × 39mm
 Russia
Russia
& nbsp; Liên Xô
AK12/AK200AK400AK15AK19AAC Mật ong BadgerAK203Tập đoàn vũ khí tiên tiếnArmalite, Colt
5,56 × 45mm NATO, 223 Remington
5.56×45mm NATO [AK201, AK202, AK19]
7.62×39mm [AK203, AK204, AK15]
 Russia
Russia
2010
Armalite AR-18Armalite, Colt
5,56 × 45mm NATO, 223 Remington
& nbsp; Liên Xô
Soviet Union
1946
AAC Mật ong BadgerTập đoàn vũ khí tiên tiến 5,56 × 45mm NATO, 223 Remington
 Hungary
Hungary
1977
Armalite AR-18Armalite, Colt
Tập đoàn vũ khí tiên tiến
& nbsp; Liên Xô
Soviet Union
1974
AAC Mật ong BadgerAK-101AK-102AK-103AK-104Tập đoàn vũ khí tiên tiếnArmalite, Colt
5,56 × 45mm NATO, 223 Remington
 Russia
Russia
1994
Armalite AR-18Armalite, Colt
Tập đoàn vũ khí tiên tiến

5,56 × 45mm Sub-Calibre Flechette

 Russia
Russia
Armalite AR-15
Armalite, Colt5,56 × 45mm NATO, 223 Remington
Tula Arms Plant
5,56 × 45mm NATO, 223 Remington
& nbsp; Liên Xô
Soviet Union
AAC Mật ong Badger
Tập đoàn vũ khí tiên tiếnTập đoàn vũ khí tiên tiến
5,56 × 45mm NATO, 223 Remington
 Hungary
Hungary
1965
Armalite AR-18Tập đoàn vũ khí tiên tiến
5,56 × 45mm NATO, 223 Remington
 Hungary
Hungary
Armalite AR-18
Armalite5,56 × 45mm NATO
Tập đoàn vũ khí tiên tiến
 Russia
Russia
1994
AM17.300 AAC Blackout& nbsp; Hoa Kỳ AAI ACR
 Russia
Russia
2015
Tập đoàn AAI
5,56 × 45mm Sub-Calibre Flechette
& nbsp; Liên Xô
Soviet Union
1961
AAC Mật ong Badger Tập đoàn vũ khí tiên tiến
7.62×39mm
& nbsp; Liên Xô
Soviet Union
AAC Mật ong Badger
Tập đoàn vũ khí tiên tiếnTập đoàn vũ khí tiên tiến Tập đoàn vũ khí tiên tiến
& nbsp; Liên Xô
Soviet Union
1965
AAC Mật ong Badger 5,56 × 45mm NATO, 223 Remington
& nbsp; Liên Xô
Soviet Union
1944
AAC Mật ong BadgerTập đoàn vũ khí tiên tiến
5,56 × 45mm Sub-Calibre Flechette
 Croatia
Croatia
1995
Armalite AR-15Armalite, Colt
TsNIITochMash
5,56 × 45mm NATO, 223 Remington
& nbsp; Liên Xô
Soviet Union
AAC Mật ong Badger
Tập đoàn vũ khí tiên tiếnTập đoàn vũ khí tiên tiến
9 × 39mm
& nbsp; Liên Xô
Soviet Union
1987
AAC Mật ong BadgerTập đoàn vũ khí tiên tiến
Tập đoàn vũ khí tiên tiến
& nbsp; Liên Xô
Soviet Union
Armalite AR-15
Armalite, Colt5,56 × 45mm NATO, 223 RemingtonArmalite AR-18
5,56 × 45mm Sub-Calibre Flechette
6.8mm Remington SPC
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
2007
AAI ACRTập đoàn AAI
5,56 × 45mm Sub-Calibre Flechette
 Italy
Italy
1985
Armalite AR-15FABBRICA D'Armi Pietro Beretta
5,56 × 45mm NATO5,45 × 39mm6,8mm Remington SPC7,62 × 39mm
5.45×39mm
6.8mm Remington SPC
7.62×39mm
 Italy
Italy
2008
BSA 28pCông ty vũ khí nhỏ ở Birmingham .280 Anh
& nbsp; Vương quốc Anh
United Kingdom
1949
BR18ST Động học
5,56 × 45mm NATO6.8mm Remington SPC7,62 × 39mm
6.8mm Remington SPC
7.62×39mm
 Singapore
Singapore
2012
Bushmaster m4 loại carbineBushmaster Súng quốc tế .223 Remington5.56x45 NATO6.8mm Remington SPC7.62 × 39mm
5.56x45 NATO
6.8mm Remington SPC
7.62×39mm
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
Những năm 1990
Súng trường ChropiCh chiếnệtp 7.62 × 39mm
 Greece
Greece
1975
Ceam Modèle 1950Atelier Mécanique de Mulhouse
.30 carbine7,92 × 33mm Kurz7,65 × 35mm7,5 × 38mm
7.92×33mm Kurz
7.65×35mm
7.5×38mm
& nbsp; Pháp
France
1949
Mô hình cetme lEmpresa Nacional Santa Bárbara
5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Tây Ban Nha
Spain
1981
Đóng các quý người nhận chiến đấuCông ty sản xuất của Colt
5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
1999
Những năm 1990Công ty sản xuất của Colt
COLT ACR
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
1982
Những năm 1990Súng trường ChropiCh chiếnệtp 5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Tây Ban Nha
Canada
1982
Đóng các quý người nhận chiến đấuCông ty sản xuất của Colt COLT ACR
6.8mm Remington SPC
7.62×39mm
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
Những năm 1990
Súng trường ChropiCh chiếnệtp 5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Tây Ban Nha
Czech Republic
2009
Đóng các quý người nhận chiến đấuCh chiếnệtp
5,56 × 45mm NATO
 Czechoslovakia
Czechoslovakia
1990
& nbsp; Tây Ban NhaĐóng các quý người nhận chiến đấuCông ty sản xuất của Colt
5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Tây Ban Nha
South Korea
1972
Đóng các quý người nhận chiến đấuCông ty sản xuất của Colt
5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Tây Ban Nha
South Korea
2020
Đóng các quý người nhận chiến đấuCông ty sản xuất của Colt
COLT ACR
5.56×45mm NATO
.223 Wylde
.308 Winchester
7.62×51mm NATO
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
2014
Những năm 1990Súng trường Chropi Ch chiếnệtp
7.62×39mm
 Peru
Peru
2005
7.62 × 39mm 7.62 × 39mm
Ceam Modèle 1950
Soviet Union
1953
Atelier Mécanique de Mulhouse.30 carbine7,92 × 33mm Kurz7,65 × 35mm7,5 × 38mm
Enfield
& nbsp; Pháp
& nbsp; Vương quốc Anh
United Kingdom
1948
Mô hình cetme lEmpresa Nacional Santa Bárbara
5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Tây Ban Nha
India
Đóng các quý người nhận chiến đấu
Công ty sản xuất của ColtCOLT ACR 5,56 × 45mm NATO
 Burma
Burma
Những năm 1990
Súng trường ChropiCh chiếnệtp
5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Pháp
France
1967
Mô hình cetme lEmpresa Nacional Santa Bárbara 5,56 × 45mm NATO
 Argentina
Argentina
1981
& nbsp; Tây Ban NhaĐóng các quý người nhận chiến đấu
5,56 × 45mm NATO
 Poland
Poland
1995
& nbsp; Tây Ban NhaĐóng các quý người nhận chiến đấu
5,56 × 45mm NATO

7.62 × 39mm

 Poland
Poland
2016
Ceam Modèle 1950Đóng các quý người nhận chiến đấu
Công ty sản xuất của Colt
 Poland
Poland
1981
COLT ACR5,56 × 45mm M855 hoặc song công 5,56 × 45mm NATO
 Belgium
Belgium
1963
& nbsp; Tây Ban Nha5,56 × 45mm M855 hoặc song công 5,56 × 45mm NATO
 Belgium
Belgium
1995
& nbsp; Tây Ban Nha5,56 × 45mm M855 hoặc song công
5,56 × 45mm NATO
 Belgium
Belgium
1975
& nbsp; Tây Ban NhaĐóng các quý người nhận chiến đấu
5,56 × 45mm NATO
 Belgium
Belgium
2004
& nbsp; Tây Ban NhaĐóng các quý người nhận chiến đấu
5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Tây Ban Nha
Mexico
2005
Đóng các quý người nhận chiến đấuCông ty sản xuất của Colt
COLT ACR
5,56 × 45mm M855 hoặc song công
Colombia
2015
Diemaco C7Diemaco C8 Colt Canada, Diemaco
5.45×39mm
& NBSP; Canada
South Ossetia
2010
COLT CM901
Phòng thủ colt
 Germany
Germany
1944
5,56 × 45mm NATO6.8mm Remington SPC7,62 × 39mm2010s
CZ 805 Bren
Česká zbrojovka uherský brod
West Germany
1968
G36& NBSP; Cộng hòa Séc2010s
5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Tây Ban Nha
Germany
1990
Đóng các quý người nhận chiến đấu2010s 5,56 × 45mm NATO
Česká zbrojovka uherský brod
West Germany
1984
& NBSP; Cộng hòa Séc2010s
5,56 × 45mm NATO
Česká zbrojovka uherský brod
West Germany
& NBSP; Cộng hòa Séc
ČZ 20002010s CZ 805 Bren
Česká zbrojovka uherský brod
West Germany
& NBSP; Cộng hòa Séc
HK416ČZ 20002010s
5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Tây Ban Nha
Germany
2004
Đóng các quý người nhận chiến đấu2010s 5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Tây Ban Nha
Germany
2017
Đóng các quý người nhận chiến đấuCông ty sản xuất của Colt
5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Tây Ban Nha
Japan
2020
Đóng các quý người nhận chiến đấuCông ty sản xuất của Colt
5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Tây Ban Nha
Japan
1989
Đóng các quý người nhận chiến đấuCông ty sản xuất của Colt
5,56 × 45mm NATO
 Croatia
Croatia
2005
& nbsp; Tây Ban NhaĐóng các quý người nhận chiến đấu
5,56 × 45mm NATO
 Brazil
Brazil
1997
& nbsp; Tây Ban NhaĐóng các quý người nhận chiến đấu
5,56 × 45mm NATO
 Brazil
Brazil
2012
& nbsp; Tây Ban NhaĐóng các quý người nhận chiến đấu
5,56 × 45mm NATO
 Brazil
Brazil
2017
& nbsp; Tây Ban NhaĐóng các quý người nhận chiến đấu
5,56 × 45mm NATO
 Israel
Israel
1972
& nbsp; Tây Ban NhaĐóng các quý người nhận chiến đấu
5,56 × 45mm NATO
 Israel
Israel
1995
& nbsp; Tây Ban NhaĐóng các quý người nhận chiến đấu
Công ty sản xuất của Colt
5.45×39mm
.300 AAC Blackout
5.56×30mm MINSAS
 Israel
Israel
2003
COLT ACR5,56 × 45mm M855 hoặc song công 5,56 × 45mm NATO
 Bolivia
Bolivia
Những năm 1990
& nbsp; Tây Ban NhaĐóng các quý người nhận chiến đấu 5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Tây Ban Nha
India
1998
Đóng các quý người nhận chiến đấuCông ty sản xuất của Colt 5,56 × 45mm NATO
 Sweden
Sweden
1979
& nbsp; Tây Ban NhaĐóng các quý người nhận chiến đấu
Ch chiếnệtp
7.62×39mm
 Israel
Israel
2008
7.62 × 39mmCeam Modèle 1950
5,56 × 45mm NATO
 Iran
Iran
2003
& nbsp; Tây Ban Nha
7.62 × 39mm
 Poland
Poland
1960
Đóng các quý người nhận chiến đấuCông ty sản xuất của Colt 5,56 × 45mm NATO
 Indonesia
Indonesia
& nbsp; Tây Ban Nha
Đóng các quý người nhận chiến đấuCông ty sản xuất của Colt COLT ACR
& nbsp; Vương quốc Anh
United Kingdom
1972
5,56 × 45mm M855 hoặc song côngDiemaco C7
5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Vương quốc Anh
United Kingdom
& NBSP; Cộng hòa Séc
ČZ 2000Daewoo K1
Australian Automatic Arms
5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Tây Ban Nha
Australia
1978
Đóng các quý người nhận chiến đấuCông ty sản xuất của Colt 5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
2000
& nbsp; Tây Ban Nha Đóng các quý người nhận chiến đấu
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
2008
Công ty sản xuất của ColtCOLT ACR5,56 × 45mm M855 hoặc song côngM16M4/M4A1Diemaco C7M4 CommandoPhòng thủ colt
5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
1959
MPT-55Mkek, Sarsılmaz Arms và Kalekalıp
7.62 × 39mm

5,56 × 45mm NATO

 Turkey
Turkey
2017
& nbsp; Hoa KỳMPT-55Mkek, Sarsılmaz Arms và Kalekalıp
5,56 × 45mm NATO& nbsp; Hoa Kỳ7.62 × 39mm
M4-WAC-47
Ukraine
2018
UkroboronpromMáy bay
5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Hoa Kỳ
Germany
2020
MPT-55Mkek, Sarsılmaz Arms và Kalekalıp
7.62 × 39mm
7.62×39mm
6.8mm Remington SPC
M4-WAC-47
India
2012
Ukroboronprom 7.62 × 39mm
M4-WAC-47
Soviet Union
1961
UkroboronpromMáy bay
5,56 × 45mm NATO
 China
China
5,45 × 39mm
& nbsp; UkraineMK 556
C.G. HAENEL
& nbsp; Đức
Russia
Hệ thống vũ khí cá nhân nhiều cỡ nòng
Nhà máy Ordnance Tiruchirappalli5,56 × 45mm NATO7,62 × 39mm6,8mm Remington SPC
& NBSP; Ấn Độ
7.62×39mm
& nbsp; Đức
Russia
1994
Hệ thống vũ khí cá nhân nhiều cỡ nòngNhà máy Ordnance Tiruchirappalli
5,56 × 45mm NATO
 Indonesia
Indonesia
1991
5,56 × 45mm NATO7,62 × 39mm6,8mm Remington SPCNhà máy Ordnance Tiruchirappalli
5,56 × 45mm NATO
 Indonesia
Indonesia
2005
5,56 × 45mm NATO7,62 × 39mm6,8mm Remington SPC& NBSP; Ấn Độ
7.62 × 39mm
 Romania
Romania
M4-WAC-47
Ukroboronprom& NBSP; Ấn Độ
& nbsp; Hoa Kỳ
 Romania
Romania
1986
MPT-55Mkek, Sarsılmaz Arms và Kalekalıp 5,56 × 45mm NATO
 Philippines
Philippines
2011
7.62 × 39mmMáy bay
5,45 × 39mm
 China
China
1995
& nbsp; UkraineMáy bay
5,45 × 39mm
5.56×45mm NATO
 China
China
2003
& nbsp; UkraineMáy bay 5,45 × 39mm
 China
China
2015
& nbsp; UkraineMáy bay
5,45 × 39mm
 China
China
2019
& nbsp; UkraineMK 556 5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
2010
C.G. HAENELMK 556
5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
2010
C.G. HAENEL& nbsp; Đức
SAKO
7.62 × 39mm
 Finland
Finland
1962
Hệ thống vũ khí cá nhân nhiều cỡ nòngNhà máy Ordnance Tiruchirappalli
7.62 × 39mm
 Finland
Finland
1990
5,56 × 45mm NATO7,62 × 39mm6,8mm Remington SPC& NBSP; Ấn Độ
Súng trường tấn công Nesterov
5.45×39mm
7.62×39mm
6.8mm Remington SPC
6.5mm Grendel
.260 Remington
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
2004
& nbsp; Liên XôNorinco CQ
5,56 × 45mm NATO
Norinco
United States
1993
Những năm 1980OTS-12 TISS
5,56 × 45mm NATO
Cục thiết kế dụng cụ KBP
South Korea
2000
9 × 39mm& nbsp; Nga
7.62 × 39mm
 Czechoslovakia
Czechoslovakia
1956
Những năm 1990OTS-14 Groza 5,56 × 45mm NATO
 Singapore
Singapore
1976
Tskib Soo9 × 39mm7,62 × 39mm
5,56 × 45mm NATO
 Singapore
Singapore
1996
Pindad SS1Pt PindadPindad SS2
Súng ngắn MitralierĂ 1963/1965
.300 AAC Blackout [MCX], .277 Fury [XM5 NGSW]
Romarm
Switzerland
1963 Từ1965
PușcĂ Automată Model 1986Súng trường PVAR
Tập đoàn sản xuất quốc phòng thống nhất
.223 Remington
7.62×39mm
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
QBZ-95
5,8 × 42mm5.56 × 45mm NATOSúng trường PVAR 5,56 × 45mm NATO
Romarm
Switzerland
1963 Từ1965
PușcĂ Automată Model 1986Súng trường PVAR
5,56 × 45mm NATO
Romarm
Switzerland
1963 Từ1965
SIG550PușcĂ Automată Model 1986Súng trường PVAR
Tập đoàn sản xuất quốc phòng thống nhất
Romarm
Switzerland
1963 Từ1965
PușcĂ Automată Model 1986Súng trường PVAR
Franchi
5,56 × 45mm NATO
Tập đoàn sản xuất quốc phòng thống nhất
Italy
1985
QBZ-955,8 × 42mm5.56 × 45mm NATO
5,56 × 45mm NATO
 Philippines
Philippines
2004
QBZ-03QTS-11
C.G. HAENEL
M4-WAC-47
Soviet Union
Hệ thống vũ khí cá nhân nhiều cỡ nòng
Nhà máy Ordnance Tiruchirappalli
7.62 × 39mm
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
2001
5,56 × 45mm NATO7,62 × 39mm6,8mm Remington SPCOTS-14 Groza 5,56 × 45mm NATO
 Singapore
Singapore
1978
Tskib Soo9 × 39mm7,62 × 39mm 5,56 × 45mm NATO
Pindad SS1
United Kingdom
5,45 × 39mm
& nbsp; UkraineMK 556
C.G. HAENEL
 Austria
Austria
1977
& nbsp; ĐứcMK 556
C.G. HAENEL
 Austria
Austria
1987
& nbsp; ĐứcHệ thống vũ khí cá nhân nhiều cỡ nòng
7.62 × 39mm
 Vietnam
Vietnam
2019
Nhà máy Ordnance TiruchirappalliHệ thống vũ khí cá nhân nhiều cỡ nòng 7.62 × 39mm
 Vietnam
Vietnam
2015
Nhà máy Ordnance Tiruchirappalli5,56 × 45mm NATO7,62 × 39mm6,8mm Remington SPC 5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
1962
& NBSP; Ấn ĐộMáy bay
Súng trường tấn công Nesterov
 Germany
Germany
1942
& nbsp; Liên XôNorinco CQ Súng trường tấn công Nesterov
 Germany
Germany
1944
& nbsp; Liên XôNorinco CQ 5,56 × 45mm NATO
Norinco
Republic of China
1976
Những năm 1980Norinco CQ
5,56 × 45mm NATO
Norinco
Republic of China
1992
Những năm 1980Norinco CQ
5,56 × 45mm NATO
Norinco
Republic of China
2002
Những năm 1980QTS-11 & nbsp; Hoa Kỳ
M4-WAC-47
Soviet Union
1975
UkroboronpromQTS-11
7.62 × 39mm
M4-WAC-47
Soviet Union
1952
UkroboronpromMáy bay
7.62 × 39mm
 China
China
1956
5,45 × 39mm
7.62 × 39mm
 China
China
1959
& nbsp; Ukraine 7.62 × 39mm
 China
China
1971
MK 556
7.62 × 39mm
C.G. HAENEL
North Korea
1958
& nbsp; ĐứcMáy bay
7.62 × 39mm
 China
China
5,45 × 39mm
& nbsp; Ukraine & nbsp; Hoa Kỳ
MK 556
Armenian SSR
1952
C.G. HAENEL& nbsp; Đức
Hệ thống vũ khí cá nhân nhiều cỡ nòng
7.62×39mm
 Finland
Finland
1963 Từ1965
PușcĂ Automată Model 1986& nbsp; Đức Hệ thống vũ khí cá nhân nhiều cỡ nòng
7.62×39mm
 Finland
Finland
1978
Nhà máy Ordnance Tiruchirappalli5,56 × 45mm NATO7,62 × 39mm6,8mm Remington SPC 5,56 × 45mm NATO
 Malaysia
Malaysia
2006
& NBSP; Ấn ĐộSúng trường tấn công Nesterov
5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Liên Xô
South Africa
1997
Norinco CQNorinco
5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Liên Xô
South Africa
1976
Norinco CQNorinco
& nbsp; Hoa Kỳ
 Ukraine
Ukraine
2001
Những năm 1980OTS-12 TISS
& nbsp; Hoa Kỳ

Cục thiết kế dụng cụ KBP

M4-WAC-47
Ukraine
2015
9 × 39mm
& nbsp; Nga
5.45×39mm
Những năm 1990
East Germany
5,45 × 39mm
& nbsp; Ukraine Súng trường tấn công Nesterov
 Germany
Germany
1944
& nbsp; Liên XôNorinco CQ
5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Đức
Germany
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
2003
XT-97 Súng trường tấn côngVũ khí thứ 205
5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Cộng hòa Trung Quốc
Republic of China
2008
XM29 OICWHeckler & Kochalliant TechSystems
Alliant Techsystems
5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Đức
Germany
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
XT-97 Súng trường tấn công
Vũ khí thứ 2055,56 × 45mm NATO
5,56 × 45mm NATO
 Serbia
Serbia
2004
& nbsp; Cộng hòa Trung Quốc5,56 × 45mm NATO
& nbsp; Cộng hòa Trung Quốc
 Yugoslavia
Yugoslavia
1964
XM29 OICW5,56 × 45mm NATO 5,56 × 45mm NATO
 Yugoslavia
Yugoslavia

1978
& nbsp; Cộng hòa Trung Quốc5,56 × 45mm NATO 5,56 × 45mm NATO
 Serbia
Serbia
1990

& nbsp; Cộng hòa Trung Quốc[edit]

  • XM29 OICW
  • Heckler & Kochalliant TechSystems
  • Những năm 1990
  • Zastava M21
  • Cánh tay Zastava
  • Zastava M70
  • 7.62 × 39mm
  • Zastava M80
  • Zastava M90
  • Xem thêm [sửa]
  • Danh sách các súng trường chiến đấu
  • Danh sách súng trường Bolt-Action
  • Danh sách các carbines
  • Danh sách các phóng lựu đạn

References[edit][edit]

  1. Danh sách súng máy Taylor, C. [1983]. The Fighting Rifle: A Complete Study of the Rifle in Combat. ISBN 0-87947-308-8.
  2. Danh sách súng nhiều thùng Moyer, F.A. [1970]. Special Forces Foreign Weapons Handbook. ISBN 0-87364-009-8.
  3. Danh sách các khẩu súng lục Scroggie, R.J.; Moyer, Frank A. [December 1988]. Special Forces Combat Firing Techniques. ISBN 0-87364-010-1.
  4. Danh sách súng trường Pump-Action Assault rifle at the Encyclopædia Britannica
  5. Danh sách các khẩu súng lục ổ quay Jane's Gun Recognition Guide. Ian Hogg & Terry Gander. HarperCollins Publishers. 2005. page 330
  6. Danh sách các khẩu súng lục bán tự động "Oman army all set to use India's INSAS rifles - Hindustan Times". Archived from the original on 2010-07-15. Retrieved 2010-05-20.
  7. Danh sách súng trường bán tự động "Home". Komodo Armament Indonesia. Retrieved 2022-01-23.

Súng trường tấn công tốt nhất hiện nay là gì?

Hiện tại chúng tôi muốn giới thiệu KG M40 là AR tầm xa tốt nhất.Đặc biệt là ở hơn 100 m, vũ khí này thực sự tỏa sáng.Trong thiết lập của bạn, hãy đảm bảo tăng phạm vi, kiểm soát độ giật và vận tốc đạn, tính di động có thể được hy sinh với một khẩu súng trường tấn công tầm xa.KG M40 as the best long-range AR. Especially at 100+ m, this weapon really shines. In your setup, make sure to increase the range, recoil control and bullet velocity, mobility can be sacrificed with a long-range assault rifle.

Top 5 Súng trường tấn công tốt nhất trong Warzone là gì?

Danh sách Rifles tấn công Warzone Best Warzone..
STG44..
Cooper carbine ..
Vargo 52 ..
Grau 5.56 ..
Automaton..
QBZ-83..
Kg m40 ..

3 Súng trường tấn công hàng đầu trong chiến tranh hiện đại là gì?

M4 là khẩu súng trường tấn công tốt nhất để sử dụng trong Modern Warfare 2, kết thúc thiệt hại, độ chính xác và tăng tốc trong một gói quen thuộc và dễ sử dụng ...
Lachmann-556..
Kastov-74U..
TAQ-56..

Súng trường tấn công tốt nhất để chiến đấu là gì?

Top 10 Súng trường tấn công tốt nhất..
1 AK-47.Cho đến nay, AK47 là vũ khí tấn công tốt nhất.....
2 fn sẹo.Những tảng đá sẹo.....
3 HK416.HK 416 đã được chứng minh là tốt hơn nhiều so với AK-47.....
4 M4A1 Sopmod.....
5 ACR.....
6 Tavor Tar-21.....
7 STEYR AUG.....
Súng trường 8 M16 ..

Chủ Đề