2 zem là bao nhiêu?

Hiện nay có rất nhiều đơn vị để đo các độ dày các loại vải bạt chống thấm hiện nay. Một trong những đơn vị được sử dụng phổ biến, các nhà phân phối hay báo giá cho khách đó là “zem”. Vâỵ zem là gì? Một zem bằng bao nhiêu mm. Bạt lót bạn đang cần sử dụng nên dùng bạt mấy zem là phù hợp? Cùng Suncogroup Việt Nam đi tìm hiểu nhé!

Nội Dung Chính

Toggle

Zem là gì?

Zem là một đơn vị phổ biến thường được tính đo các độ dàn của các vật liệu xây dựng, chống thấm. Độ zem càng lớn thì độ dày của vật liệu đó càng dày hơn.

Do vậy khi cần mua bạt chống thấm, quý vị cần chọn lựa đúng với độ dày bạt cho mục đích sử dụng cũng như mặt bằng phù hợp với độ dày nào

1 zem bằng bao nhiêu mm

Theo chỉ số và khái niệm công thức của ngành xây dựng thì 1 zem bằng 0,1mm. Cụ thể như sau

0,1mm = 1 zem

0,2mm = 2 zem

đơn vị tính bạt 2 zem

0,3mm = 3 zem

0,4mm = 4 zem

0,5mm = 5 zem

… Và công thức quy đổi cứ như vậy đối với số lượng tăng dần

Dùng bạt mấy zem cho dự án công trình nào phù hợp 

Để lựa chọn được được độ dày bạt mấy zem cho công trình nào thì chúng ta phải dựa trên những mục đích và mặt bằng sử dụng bạt chống thấm đó.

Một số những gợi ý cho các bạn chọn đọ dày bạt theo từng dự án, công trình khác nhau như sau:

+ Đối với các công trình bạt lót hồ chứa nước, hồ tưới tiêu các bạn nên chọn loại bạt có độ dày vừa phải như bạt 2,5 zem [0.25mm] hay bạt 3 zem [0.3 mm] vừa tiết kiệm chi phí vừa trải được độ rộng tối đa cho hồ. Bởi đây là công trình không cần đến độ dày nhiều khi trải bạt.

bạt lót hồ chứa dùng bạt 3 zem

+ Đối với các công trình lót bạt nuôi thủy sản như bạt lót hồ nuôi tôm, bạt hồ nuôi cá… thì chúng ta cần một loại bạt có độ dày tốt để có được môi trường tốt cho việc nuôi tôm nuôi cá. Không chỉ có thể bạt lót có độ dày đúng tiêu chuẩn từ 5 zem trở nên sẽ giúp điều hòa được

+ Đối với các công trình hầm chứa biogas do đặc điểm là lót hầm chứa nước cũng chỉ cần lớp bạt mỏng từ 2-3 zem là vừa đủ

+ Đối với các công trình lót bãi rác, hồ nước thải đây là công trình dự án cần độ dày cao để chống lại xói mòn và độ xâm hại của các loại hóa chất độc hại

+ Đối với các công trình lót ruộng muối bạt 3- 5 zem là phù hợp hơn cả , vì lót ruộng muối chỉ cần độ dày của bạt trung bình

Ngoài việc lựa chọn độ dày của bạt còn phụ thuộc vào mặt bặt và cách thức lắp đặt cụ thể của mỗi công trình khác nhau

Dùng zem để tìm mua bạt có được không?

Tại thị trường hiện nay hầu hết các nhà phân phối hầu hết các nhà phân phối cung cấp các loại vải bạt chống thêm đều hiểu và ghi bạt theo đơn vị zem giúp cho việc giao dịch được nhanh chóng và độc kích thước 1 cách dễ dàng hơn

Vậy nên khi đi mua bạt, các bạt đều có thể hỏi bạt bao nhiêu zem và nó tương ứng với số mm đó

Hy vọng với những thông tin về đơn vị zem sẽ giúp bạn hiểu được zem là gì? Công trình nào phù hợp với bạt có độ dày bao nhiêu zem

Các bạn có thể tham khảo đặt hàng các loại màng chống thấm tại : //suncogroupvn.com/mang-chong-tham

Vật liệu Tôn ngày càng khẳng định được vị trí quan trọng của mình, thậm chí chiếm ưu thế hơn trong cuộc cạnh tranh trở thành lựa chọn lý tưởng khi gia chủ muốn mua vật liệu lợp mái. Vậy, bạn có biết một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng tôn lợp mái, thậm chí sự uy tín của bên cung cấp chính là độ dày tôn không? Hãy cùng Mỹ Việt trả lời 2 câu hỏi: Zem là gì? 1 Zem bằng bao nhiêu mm? để nắm được những tiêu chí chọn tôn lợp mái chất lượng tốt nhất nhé.

Danh mục sản phẩm 

 

1. Zem là gì? Ý nghĩa của Zem đối với vật liệu tôn

Trước khi tìm hiểu độ dày chuẩn của tôn lợp mái, hãy cùng tham khảo những thông tin dưới đây về khái niệm Zem và cách quy đổi đơn vị này sang mm nhé. 

  • Định nghĩa Zem

Như đã giới thiệu ở trên, Zem là đơn vị dùng trong tính toán độ dày tôn – yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền của vật liệu. Chính vì vậy, khi lựa chọn tôn lợp mái, bạn cần lưu ý kiểm tra các thông số này cẩn thận để tránh mua phải sản phẩm kém chất lượng.

  • 1 Zem bằng bao nhiêu mm?

Đáp án của câu hỏi này sẽ được giải quyết với phép đổi đơn vị như sau:

1 zem = 0,1mm hay 1mm = 10 zem

  • Độ dày chuẩn của tôn lợp mái

Màu sắc

Độ dày 

[mm]

Đỏ đậm, xanh rêu, xanh dương, xanh ngọc, trắng sữa, ghi xám 

0.35

0.40

0.45

0.50

Tôn PU Pro kim cương, Đỏ, Đen 

0.42

0.47

Trên thực tế, tôn đạt tiêu chuẩn chất lượng với mức dung sai từ +/- 0,02mm - +/-0,05mm. Độ dày của tôn rất đa dạng, phụ thuộc vào từng thương hiệu và chủng loại, nhưng dao động chủ yếu trong khoảng từ 0,3 – 0,5mm. Gia chủ cũng nên lưu ý lựa chọn độ dày phù hợp với nhu cầu vì nó sẽ ảnh hưởng đến chi phí vật liệu, theo đó, tôn càng dày thì lẽ đương nhiên giá thành càng cao hơn so với những sản phẩm cùng loại.

Tham khảo: Tổng hợp báo giá Tôn Olympic đầy đủ và chi tiết nhất 2020

2. Lưu ý khi mua tôn

Hiện nay, lợi dụng sự gia tăng nhu cầu mua tôn lợp mái cho công trình, nhiều đơn vị cung cấp vật liệu đã gian lận độ dày của tôn thậm chí là lừa đảo người tiêu dùng bằng những thủ thuật làm thay đổi các thông số của sản phẩm. Vì vậy, khách hàng khi mua tôn lợp mái, cần lưu ý kiểm tra kỹ lưỡng độ dày tôn cả trước và sau khi vật liệu được vận chuyển đến công trình.   

2.1. Tìm hiểu cách đo độ dày tôn

Cùng Myvietgroup.vn  tham khảo 3 phương pháp kiểm tra độ dày tôn cơ bản sau để mua được sản phẩm chất lượng nhé.

  • Dựa vào thông số in trên tôn

Kiểm tra các thông số kỹ thuật trên tấm tôn

Độ dày và các kích thước dài, rộng của tôn sẽ được nhà sản xuất in trên mặt sản phẩm. Người tiêu dùng có thể dựa vào đó để lựa chọn loại tôn thích hợp cho công trình. Tôn chất lượng sẽ hiển thị các thông số một cách rõ ràng, không bị tẩy xóa, trong trường hợp ngược lại, trên bề mặt tôn xuất hiện nhiều vết xước tại phần ghi thông số, người tiêu dùng không nên mua sản phẩm mà nên chuyển sang đại lý tôn khác để tránh tiền mất tật mang.

  • Cân tôn

Bên cạnh phương pháp quan sát thông số- cách đầu tiên và cũng là cơ bản nhất để xác định độ dày tôn, người tiêu dùng khi mua tôn cũng có thể yêu cầu cân tôn để kiểm tra chất lượng sản phẩm. Trước đó, bạn nên chuẩn bị một số thông số cơ bản về loại tôn mình đang muốn mua để có thể đối chiếu kết quả. Trên thực tế, các loại tôn kém chất lượng, ăn gian về độ dày thường nhẹ hơn trọng lượng do nhà sản xuất đưa ra từ 0,4 – 0,5mm.

  • Dùng thước kẹp hoặc máy đo zem tôn

Cách kiểm tra cuối cùng có độ chính xác cao nhất là dùng thước đo bằng dây hoặc đo bằng thước máy đo độ Zem. Đây là phương án trực tiếp nhất, mang lại kết quả nhanh chóng cho người tiêu dùng. Tuy nhiên, khi đo bằng thước, cần lưu ý đặt thước vuông góc và khít với tôn nếu không kết quả sẽ không chính xác.

Dùng máy đo Zem tôn để phát hiện tôn giả 

2.2. Lựa chọn thương hiệu tôn lợp mái uy tín

 Bí quyết giúp mái nhà luôn bền đẹp nằm ở chất lượng tôn lợp mái. Một thương hiệu uy tín sẽ giúp bạn có thể giảm đáng kể các công đoạn kiểm tra phức tạp ở trên. Thay vào đó, họ sẽ có trách nhiệm với chất lượng sản phẩm của mình và sẽ đảm bảo quyền lợi của khách hàng tốt nhất. Hãy để Tôn Olympic giúp bạn trả lời câu hỏi mua tôn lợp mái tốt ở đâu và khám phá ngay những yếu tố tạo nên sự uy tín của một trong những thương hiệu đặt nền móng cho ngành vật liệu tôn Việt nhé.

Hiện nay, tôn Olympic ngày càng khẳng định vị trí được vị trí quan trọng trên thị trường vật liệu xây dựng Việt Nam. Chất lượng cao cấp của tôn Olympic đến từ sự tỉ mỉ kiểm soát từng công đoạn sản xuất, đáp ứng những tiêu chuẩn khắt khe đến từ các quốc gia sở hữu nền công nghệ tiên tiến trên thế giới như Hoa Kỳ và Nhật Bản.

Tôn Olympic - Đảm bảo chất lượng cho công trình 

Các công đoạn sản xuất hoàn toàn tự động và khép kín, giúp sản phẩm đáp ứng được những tiêu chuẩn chất lượng khắt khe nhất. Đặc biệt, tôn Olympic được bao bọc bởi lớp hợp kim nhôm kẽm trước khi được phủ một lớp sơn sáng mịn, độ bền cao, đảm bảo khả năng chống ăn mòn, bong tróc, chống chịu được va đập và rỉ sét, hạn chế phản xạ nhiệt.

Tự hào là thương hiệu tôn lợp mái được sản xuất bởi người Việt cho công trình Việt, Tôn Olympic cùng đội ngũ chuyên gia dày dạn kinh nghiệm luôn chiếm trọn lòng tin của khách hàng với chính sách bảo hành lên tới 25 năm. Khách hàng sẽ được hỗ trợ  khắc phục ngay các sự cố trong quá trình sử dụng tôn bằng cách liên hệ tới Hotline: 1800 5777 86 [miễn phí cước gọi đến]. Với hơn 3000 đại lý phân phối tôn lợp mái Olympic chính hãng khắp cả nước, quý khách sẽ dễ dàng tìm được địa chỉ uy tín để mua vật liệu làm mái cho ngôi nhà của mình. Ngoài ra, nếu còn bất kỳ thắc mắc hoặc khó khăn nào trong việc chọn mua tôn lợp mái, khách hàng chỉ cần gọi tới Tổng đài: 0243 733 0886 [số máy lẻ 02] để được giải đáp và tư vấn chi tiết nhất nhé.

Tìm hiểu kỹ thông tin và tham khảo thêm những lưu ý, lời khuyên hữu ích sẽ giúp bạn trở thành người tiêu dùng thông thái, đồng thời chọn mua được sản phẩm chất lượng tốt nhất. Hy vọng thông qua bài viết trên, bạn đã nắm được khái niệm Zem tôn là gì?, cách đổi zem sang mm và tầm quan trọng của độ dày tôn để có thể lựa chọn tôn lợp mái chất lượng cho ngôi nhà của mình nhé.

1 zem là gì?

1 zem hay 1 dem sẽ bằng 0.1mm, 10 zem sẽ bằng 1mm tức 1 ly như cách chúng ta vẫn hay thường gọi. Cách tính bằng zem sẽ tiện lợi hơn khi tính toán cho các sản phẩm tôn lợp tôn lá có độ dày mỏng dưới một ly.

1 micron bằng bao nhiêu zem?

Cũng có nhiều nhà sản xuất sử dụng “zem” làm hệ quy chiếu, và theo các quy chuẩn đo lường quốc tế, một zem sẽ bằng 0.1 mm và bằng 100 micromet.

0.05 mm là bao nhiêu zem?

Theo đơn vị đo lường của ngành nhựa, “chúng” còn được gọi: 0.014mm [1.4zem] – 0.03mm [3zem] – 0.05mm [5zem] – 0.08mm [8zem] – 0.1mm [10zem] – 0.15mm [15zem] – 0.2mm [20zem] – 0.3mm [30zem].

Tôn dày bao nhiêu zem?

với mỗi loại tôn sẽ có độ dày khác nhau. Độ dày tôn mạ kẽm: 2 zem 80, 3 zem 20, 3 zem 50, 3 zem 80, 4 zem, 4 zem 30, 4 zem 80, 5 zem,... Độ dày của tôn mạ màu có kích thước như độ dày của tôn lạnh. Tôn cán sóng có 6 loại phổ biến: 5 sóng, 6 sóng, 7 sóng, 9 sóng, 11 sóng tròn, 13 sóng …

Chủ Đề