100 quốc gia hàng đầu theo nền kinh tế năm 2023

Tổng sản phẩm quốc nội [GDP] là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong lãnh thổ một nước trong một năm, thể hiện quy mô của một quốc gia. 

GDP danh nghĩa quy đổi giá trị hàng hóa và dịch vụ theo tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền, trong khi GDP theo sức mua tương đương [PPP] tính đến sự khác biệt trong chi phí sinh hoạt ở các nước.

Dưới đây là 10 nền kinh tế có tổng GDP lớn nhất thế giới trong năm nay. Theo Ngân hàng Thế giới ước tính, các nền kinh tế này có tổng GDP khoảng 65,1 nghìn tỷ USD, chiếm khoảng 2/3 GDP toàn cầu [96,1 tỷ USD].

1. Mỹ [23,0 nghìn tỷ USD]

Tổng sản phẩm quốc nội năm 2021 của Mỹ đạt 23 nghìn tỷ USD.

Sau khi vượt qua Anh vào khoảng cuối thế kỷ 19, Mỹ đã giữ vị trí nền kinh tế lớn nhất thế giới trong hơn một thế kỷ. Trong năm 2021, GDP của Mỹ được ước tính là khoảng 23 nghìn tỷ USD, giúp quốc gia này tiếp tục giữ vị thế hàng đầu trong năm nay.

Theo các nhà kinh tế, một số yếu tố như môi trường kinh doanh, các trường đại học nghiên cứu tiên tiến, môi trường pháp lý thuận lợi, đã góp phần vào sự thành công của Mỹ và sẽ giúp quốc gia này luôn nằm trong danh sách những nền kinh tế đi đầu trên thế giới

2. Trung Quốc [17,7 nghìn tỷ USD]

Tổng sản phẩm quốc nội năm 2021 của Trung Quốc đạt 17,7 nghìn tỷ USD.

Kể từ sau cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008, Trung Quốc đã đóng góp lớn nhất cho tăng trưởng toàn cầu và là một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất của thế kỷ 21. Khoảng cách giữa GDP của Mỹ và Trung Quốc thu hẹp đáng kể trong những năm gần đây và nước này được dự đoán sẽ vượt Mỹ trong tương lai.

Mặc dù có quy mô kinh tế tổng thể lớn, GDP đầu người của Trung Quốc chỉ ở mức trung bình thế giới, đạt khoảng hơn 10.000 USD/người. Tuy nhiên, với giá trị xuất khẩu năm 2021 lên đến 3,4 nghìn tỷ USD, Trung Quốc là nước đi đầu thế giới trong sản xuất và xuất khẩu hàng hóa.

3. Nhật Bản [4,9 nghìn tỷ USD]

Tổng sản phẩm quốc nội năm 2021 của Nhật Bản đạt 4,9 nghìn tỷ USD.

Được xếp hạng là một trong những quốc gia sáng tạo nhất, Nhật Bản là nhà sản xuất hàng điện tử lớn nhất toàn cầu và là nhà sản xuất ô tô lớn thứ 3 thế giới với những thương hiệu như Toyota, Honda hay Nissan.

Ngoài ra, ngành điện tử của nước này cũng đóng góp lớn vào nền kinh tế trị giá 4,9 nghìn tỷ USD, với những doanh nghiệp như Sony, Panasonic, Toshiba.

4. Đức [4,22 nghìn tỷ USD]

Tổng sản phẩm quốc nội năm 2021 của Đức đạt 4,22 nghìn tỷ USD.

Đức có GDP lớn thứ 4 thế giới với tổng giá trị xuất nhập khẩu bằng 86,9% GDP. Các ngành dịch vụ, bao gồm viễn thông, y tế và du lịch là những yếu tố tác động lớn nhất lên nền kinh tế nước này.

Bên cạnh đó, Đức cũng phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu những mặt hàng chất lượng cao trong các lĩnh vực bao gồm ô tô [BMW, Mercedes-Benz, Volkswagen], hóa chất [BASF], dược phẩm [Bayer].

Theo WTO, kim ngạch xuất khẩu của Đức chỉ xếp sau Trung Quốc và Mỹ, thặng dư thương mại của nước này xếp thứ 2 chỉ sau Trung Quốc. Đức là thành viên quan trọng nhất của Liên minh châu Âu, khu vực có tổng GDP hơn 17 nghìn tỷ USD trong năm 2021.

5. Anh [3,18 nghìn tỷ USD]

Tổng sản phẩm quốc nội năm 2021 của Anh đạt 3,18 nghìn tỷ USD.

Anh là nền kinh tế lớn thứ hai ở châu Âu với quy mô 3,2 nghìn tỷ USD và được đánh giá là có tính toàn cầu hóa cao nhất thế giới. Vương quốc Anh xếp hạng cao trong Báo cáo năng lực cạnh tranh toàn cầu hàng năm và Xếp hạng mức độ thuận lợi trong kinh doanh của Ngân hàng Thế giới.

Anh là quốc gia đầu tiên trên thế giới công nghiệp hóa vào thế kỷ 18. Sự vượt trội về công nghệ và hệ thống thuộc địa khổng lồ giúp Anh dẫn đầu thế giới về GDP cho đến cuối thể kỷ 19, đầu thế kỷ 20, khi nước này bị Mỹ vượt qua.

6. Ấn Độ [3,17 nghìn tỷ USD]

Tổng sản phẩm quốc nội năm 2021 của Ấn Độ đạt 3,17 nghìn tỷ USD.

Kể từ năm 2000, quy mô nền kinh tế Ấn Độ đã tăng gấp 6 lần, trở thành một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất trên thế giới. Đa 

Ấn Độ có một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất trên thế giới, tăng quy mô gấp 6 lần kể từ năm 2000. Là nước đang phát triển, đa số dân số nước này vẫn làm việc trong ngành nông nghiệp, với các sản phẩm chính bao gồm gạo, bông, chè, sữa, thủy sản ….

7. Pháp [2,9 nghìn tỷ USD]

Tổng sản phẩm quốc nội năm 2021 của Pháp đạt 2,9 nghìn tỷ USD.

Pháp là điểm đến được ghé thăm nhiều nhất trên thế giới và có ngành du lịch phát triển mạnh mẽ. Bên cạnh đó, lĩnh vực dịch vụ chiếm đến gần 80% nền kinh tế Pháp. 

Ngành sản xuất của nước này cũng đáng nể với những doanh nghiệp như L’Oreal, LVMH. Lĩnh vực nông nghiệp của Pháp cũng rất phát triển với những sản phẩm chất lượng cao chẳng hạn như rượu vang.

8. Ý [1,89 nghìn tỷ USD]

Tổng sản phẩm quốc nội năm 2021 của Ý đạt 1,89 nghìn tỷ USD.

Nền kinh tế của Ý lớn thứ 3 trong khu vực đồng tiền chung châu Âu và lớn thứ 8 trên thế giới tính theo GDP. Cùng với nền kinh tế hùng mạnh, Ý là một trong những quốc gia có ảnh hưởng nhất ở châu Âu khi là thành viên chủ chốt của Eurozone, EU, G7, OECD và G20.

Tăng trưởng kinh tế đa dạng của Ý được thúc đẩy bởi ngành công nghiệp hàng tiêu dùng. Các khu vực phía bắc của Ý có những ngành công nghiệp như ô tô, hàng không vũ trụ, trong khi phía nam thường tập trung vào nông nghiệp hay những lĩnh vực sản xuất như dệt may.

9. Canada [2 nghìn tỷ USD]

Tổng sản phẩm quốc nội năm 2021 của Canada đạt 2 nghìn tỷ USD.

Canada sở hữu trữ lượng dầu mỏ lớn thứ 3 thế giới, là nhà xuất khẩu dầu thô lớn thứ 4 và khí đốt tự nhiên lớn thứ 5 toàn cầu. Nước này cũng nổi tiếng về khai thác kim loại quý và là nơi đặt trụ sở của một số công ty khai thác vàng lớn nhất thế giới.

Ngoài khai thác tài nguyên thiên nhiên, Canada cũng có lĩnh vực sản xuất khá lớn, trong đó ngành ô tô và máy bay đặc biệt quan trọng.

Lực lượng lao động có trình độ học vấn cao, sự giao thoa đa văn hóa, đa ngôn ngữ, nền kinh tế thịnh vượng và sự hỗ trợ của chính phủ đối với việc thành lập doanh nghiệp khiến Canada trở thành điểm đến đầu tư ưa thích.

10. Hàn Quốc [1,8 nghìn tỷ USD]

Tổng sản phẩm quốc nội năm 2021 của Hàn Quốc đạt 1,8 nghìn tỷ USD.

Với quy mô GDP đạt 1,8 nghìn tỷ USD, Hàn Quốc đã vượt qua Nga [1,7 nghìn tỷ USD] để lọt vào danh sách 10 nền kinh tế mạnh nhất thế giới. 

Hàn Quốc được coi là một quốc gia đang phát triển với những cải cách kinh tế sâu rộng. Nền kinh tế của đất nước bước vào thời kỳ tăng trưởng nhanh chóng, khoảng 10% hàng năm trong hơn 30 năm qua. Ngành công nghệ của nước này đóng góp lớn vào sự phát triển đó, với Samsung là hãng sản xuất điện thoại di động lớn nhất thế giới.

Xem thêm >> Mỹ và bức tranh 'lộn xộn' về đà tăng trưởng của nền kinh tế sau quý III

Dự kiến xếp hạng GDP

  • Xem thêm:
  • »Các quốc gia theo dự kiến GDP
  • »Xếp hạng GDP thế giới
  • »Xếp hạng GDP trên đầu người dự kiến
  • »Các quốc gia theo dự kiến GDP bình quân đầu người
  • »Các quốc gia theo dự kiến tăng trưởng GDP
  • Xem thêm số liệu thống kê kinh tế

Tính đến năm 2021, Hoa Kỳ và Trung Quốc sẽ chiếm hai vị trí đầu tiên trong cả hai phương pháp xếp hạng GDP.Biên độ của Hoa Kỳ và Trung Quốc đang giảm trong bảng xếp hạng danh nghĩa khi tốc độ tăng trưởng GDP của Trung Quốc là 2021 [8,02%] cao hơn 5,97%của Hoa Kỳ.Trên cơ sở danh nghĩa, Mỹ đã đi trước Trung Quốc với 6 nghìn tỷ đô la vào năm 2021. Trên cơ sở PPP, Trung Quốc đã vượt qua Hoa Kỳ vào năm 2017 và trước bởi Int.4 nghìn tỷ đô la, và khoảng cách đang tăng lên.Trung Quốc sẽ vẫn là nền kinh tế lớn nhất thế giới trên cơ sở PPP trong vài thập kỷ tới khi thứ 2 xếp hạng Mỹ đang phát triển chậm và xếp hạng thứ 3 Ấn Độ đứng sau.

Trong danh sách GDP danh nghĩa, sẽ không có thay đổi nào trong top 10. Những thay đổi khác trong top 20 sẽ là Iran vượt qua Hà Lan, Ả Rập Saudi vượt qua Thổ Nhĩ Kỳ và Thụy Sĩ trong danh sách 20 Top.Trong số 50 người đứng đầu, cấp bậc kinh tế của Nam Phi sẽ tăng lên tám vị trí, trong khi Ai Cập sẽ mất bốn vị trí.

Trong xếp hạng PPP, sẽ không có thay đổi trong danh sách top 10.Những thay đổi khác trong top 20 sẽ là Đài Loan vượt Australia.Trong số 50 người đứng đầu, Ireland sẽ leo lên ba điểm.

Trong danh sách Top 50, tất cả các nền kinh tế sẽ trải qua tốc độ tăng trưởng tích cực vào năm 2021. Ireland là nền kinh tế phát triển nhanh nhất với 14,04%, tiếp theo là Chile [11,00%].Thái Lan có tốc độ tăng trưởng thấp nhất là 0,96%, tiếp theo là Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất [2,24%] và Nhật Bản [2,36%].

Hoa Kỳ [1,5] có mặt trong cả hai danh sách của mười GDP và GDP trên đầu người hàng đầu theo các điều khoản danh nghĩa.Đức [4,17], Canada [9,15], Úc [13,9], Hà Lan [18,12] và Thụy Sĩ [20,3] nằm trong danh sách hai mươi bảng xếp hạng GDP và GDP bình quân đầu người hàng đầu.Ở PPP, Hoa Kỳ [2,8] có mặt trong top 10, trong khi Đức [5,18] và Đài Loan [18,15] nằm trong hai mươi cả hai bảng xếp hạng.

  • Bản đồ choropleth
  • Bản đồ bong bóng
  • Biểu đồ bong bóng

Xếp hạng GDP [danh nghĩa]

Country/EconomyGDP [danh nghĩa] [hàng tỷ đô la]Sự phát triển [%]GDP bình quân đầu người [danh nghĩa] [$]Châu lục2020Cấp2021CấpChia sẻ [%]khác20212021Cấp
Chia sẻ [%]261.73 45 292.22 46 0.308 3.80 3.94 1,401 161 khác
Pakistan20,893.75 1 22,939.58 1 24.2 Châu Á5.97 69,375 5 Hoa Kỳ
-14,866.74 2 16,862.98 2 17.8 6,077 8.02 11,891 64 khác
Pakistan5,045.10 3 5,103.11 3 5.38 11,760 2.36 40,704 26 khác
Pakistan3,843.34 4 4,230.17 4 4.46 873 3.05 50,788 17 Châu Á
Hoa Kỳ2,709.68 5 3,108.42 5 3.27 1,122 6.76 46,200 22 Châu Á
Hoa Kỳ2,660.24 6 2,946.06 6 3.10 162 9.50 2,116 150 khác
Pakistan2,624.42 7 2,940.43 7 3.10 5.63 6.29 45,028 23 Châu Á
Hoa Kỳ1,884.94 8 2,120.23 8 2.23 820 5.77 35,585 28 Châu Á
Hoa Kỳ1,644.04 9 2,015.98 9 2.12 104 5.69 52,791 15 Hoa Kỳ
-1,638.26 10 1,823.85 10 1.92 192 4.28 35,196 29 khác
Pakistan1,478.57 11 1,647.57 11 1.74 176 4.69 11,273 68 Châu Á
Hoa Kỳ1,444.72 12 1,645.84 12 1.73 1.73 5.23 7,741 87 -
Bắc Mỹ1,359.37 13 1,610.56 13 1.70 35.3 3.54 62,619 9 Trung Quốc
Nhật Bản1,280.46 14 1,439.96 14 1.52 171 5.74 30,537 34 Châu Á
Hoa Kỳ1,073.92 15 1,285.52 15 1.35 154 6.25 9,967 72 Hoa Kỳ
-1,059.64 16 1,150.25 16 1.21 135 3.20 4,225 117 khác
Pakistan835.35 18 1,081.38 17 1.14 68.9 2.46 12,725 62 khác
Pakistan913.13 17 1,007.56 18 1.06 73.8 3.77 57,715 12 Châu Á
Hoa Kỳ700.12 21 842.59 19 0.888 165 2.84 23,762 44 khác
Pakistan751.88 19 810.83 20 0.854 31.8 3.71 93,515 3 Châu Á
Hoa Kỳ719.92 20 795.95 21 0.838 14.9 8.95 9,407 76 Châu Á
Hoa Kỳ668.16 22 785.59 22 0.828 10.4 5.86 33,402 32 khác
Pakistan595.92 23 655.33 23 0.690 130 5.12 17,319 51 Châu Á
Hoa Kỳ541.06 24 622.37 24 0.656 33.0 4.04 58,639 11 Châu Á
Hoa Kỳ514.92 25 581.85 25 0.613 40.5 5.64 50,413 18 Châu Á
Hoa Kỳ501.71 26 546.22 26 0.575 35.6 0.96 7,809 85 khác
Pakistan425.55 29 516.25 27 0.544 30.0 13.04 102,394 2 Châu Á
Hoa Kỳ432.52 27 481.21 28 0.507 35.0 3.92 53,793 13 Châu Á
Hoa Kỳ429.42 28 480.48 29 0.506 0.73 2.64 2,273 145 -
Bắc Mỹ407.10 30 467.53 30 0.492 13.0 7.06 49,840 19 khác
Pakistan389.06 31 455.17 31 0.479 12.4 7.50 9,929 73 -
Bắc Mỹ362.52 33 445.51 32 0.469 9.67 3.03 82,244 4 Châu Á
Hoa Kỳ335.34 41 415.32 33 0.437 30.2 5.00 6,861 91 -
Bắc Mỹ358.87 35 410.16 34 0.432 5.16 2.24 43,538 24 khác
Pakistan356.09 36 396.67 35 0.418 13.5 3.80 67,920 7 Châu Á
Hoa Kỳ363.25 32 396.33 36 0.417 0.34 3.33 3,852 123 -
Philippines361.49 34 385.74 37 0.406 10.6 3.22 3,492 129 Châu Á
Singapore339.98 39 378.65 38 0.399 7.09 6.03 66,263 8 Châu Á
Singapore337.01 40 371.11 39 0.391 7.53 3.50 11,125 69 Châu Á
Singapore346.58 37 369.72 40 0.389 1.39 6.44 49,485 20 Châu Á
Singapore343.11 38 368.00 41 0.388 1.72 3.78 3,743 124 Châu Á
Singapore323.06 42 355.69 42 0.375 12.3 4.60 2,139 149 Châu Á
Singapore252.82 46 331.25 43 0.349 24.4 11.00 16,799 54 Malaysia
Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong271.55 43 300.79 44 0.317 30.5 7.61 5,892 96 Malaysia
Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong269.56 44 296.02 45 0.312 4.77 2.97 53,523 14 Việt Nam
Bangladesh248.72 47 287.28 47 0.303 4.94 7.00 14,864 58 Việt Nam
Bangladesh245.35 48 276.91 48 0.292 10.4 3.79 25,806 41 Việt Nam
Bangladesh228.36 49 251.71 49 0.265 25.2 4.44 24,457 43 Việt Nam
Bangladesh209.38 50 247.64 50 0.261 4.07 5.06 48,349 21 Chile
Nam Mỹ84,972 94,935 5.88 12,284

  • Colombia
  • Phần Lan
  • Châu Âu

Romania

Country/EconomyCộng hòa SécBồ Đào NhaNew ZealandChâu Đại Dương2020Thế giới2021Thế giớiBản đồ choroplethBản đồ bong bóng20212021Thế giới
Bản đồ choropleth24,191.30 1 27,071.96 1 Bản đồ bong bóngBiểu đồ bong bóng8.02 19,090 75 Châu Á
Xếp hạng GDP [PPP]20,893.75 2 22,939.58 2 GDP [PPP] [Hàng tỷ int. $]4,132 5.97 69,375 8 Sự phát triển [%]
GDP bình quân đầu người [PPP] [int. $]8,974.74 3 10,181.17 3 Châu lục12,758 9.50 7,314 129 Châu Á
Cấp5,312.30 4 5,633.51 4 Chia sẻ4,548 2.36 44,935 34 Châu Á
khác4,536.52 5 4,843.39 5 Trung Quốc790 3.05 58,150 18 Việt Nam
Bangladesh4,100.48 6 4,447.48 6 Chile396 4.69 30,431 56 Việt Nam
Bangladesh3,301.91 7 3,530.33 7 Chile917 3.20 12,967 103 Châu Á
Nam Mỹ3,153.15 8 3,437.61 8 Colombia92.7 5.23 16,169 86 Malaysia
Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong3,016.88 9 3,322.31 9 Việt Nam115 6.29 50,876 26 Việt Nam
Bangladesh2,961.89 10 3,276.14 10 Chile46.2 6.76 48,693 28 Việt Nam
Bangladesh2,545.94 11 2,873.84 11 Chile402 8.95 33,963 50 Việt Nam
Bangladesh2,461.30 12 2,697.14 12 Chile177 5.77 45,267 32 Việt Nam
Bangladesh2,439.47 13 2,685.25 13 Chile11.9 6.25 20,820 74 Sự phát triển [%]
GDP bình quân đầu người [PPP] [int. $]2,317.18 14 2,503.40 14 Châu lục182 4.28 48,309 29 Châu Á
Cấp1,851.54 15 2,027.37 15 Chia sẻ476 5.69 53,089 24 Sự phát triển [%]
GDP bình quân đầu người [PPP] [int. $]1,811.09 16 1,984.01 16 Châu lục43.4 5.74 42,075 40 Việt Nam
Bangladesh1,627.75 17 1,734.23 17 Chile250 2.84 48,908 27 Châu Á
Nam Mỹ1,316.03 19 1,443.41 18 Colombia291 5.86 61,371 15 Châu Á
Phần Lan1,330.47 18 1,427.26 19 Châu Âu16.2 3.54 55,492 22 Chile
Nam Mỹ1,296.85 20 1,412.30 20 Colombia15.0 5.12 37,323 42 Việt Nam
Bangladesh1,290.02 21 1,381.06 21 Chile31.2 3.33 13,422 101 Nam Mỹ
Colombia1,272.54 22 1,331.05 22 Phần Lan50.0 0.96 19,028 76 Châu Á
Châu Âu1,120.21 23 1,189.15 23 Romania142 2.46 13,993 97 Châu Á
Cộng hòa Séc1,074.84 24 1,157.48 24 Bồ Đào Nha31.7 3.94 5,447 143 Châu Á
Singapore1,061.48 26 1,141.30 25 New Zealand16.2 3.78 11,608 112 Châu Á
Châu Đại Dương1,069.04 25 1,136.80 26 Thế giới4.50 2.64 5,377 145 Nam Mỹ
Colombia1,003.81 27 1,079.16 27 Phần Lan57.6 3.77 61,816 14 Việt Nam
Bangladesh942.23 28 1,049.40 28 Chile29.8 7.50 22,892 67 Malaysia
Philippines919.29 29 983.12 29 Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong66.3 3.22 8,900 124 Châu Á
Singapore903.70 30 969.04 30 Việt Nam14.1 3.50 29,048 57 Châu Á
Singapore870.79 31 953.39 31 Bangladesh15.7 4.60 5,733 139 Châu Á
Chile792.33 32 861.93 32 Nam Mỹ91.5 5.00 14,239 93 Nam Mỹ
Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong729.06 33 812.80 33 Việt Nam49.1 7.61 15,922 87 Malaysia
Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong660.34 34 699.44 34 Việt Nam113 2.24 74,245 6 Châu Á
Bangladesh630.36 35 677.27 35 Chile22.2 3.71 78,112 5 Việt Nam
Bangladesh589.87 36 653.90 36 Chile23.4 7.00 33,833 51 Việt Nam
Bangladesh589.72 37 645.40 37 Chile8.50 5.64 55,919 20 Việt Nam
Singapore560.12 39 615.29 38 Bangladesh30.1 6.03 107,677 3 Châu Á
Chile565.46 38 609.48 39 Nam Mỹ5.82 4.04 57,425 19 Việt Nam
Bangladesh545.00 40 584.13 40 Chile25.4 3.45 14,146 95 Việt Nam
Bangladesh479.43 44 561.46 41 Chile22.7 13.04 111,360 2 Việt Nam
Bangladesh501.21 41 536.34 42 Chile25.1 3.29 28,043 59 Châu Á
Nam Mỹ497.09 42 532.57 43 Colombia3.77 3.41 11,829 111 Nam Mỹ
Colombia493.59 43 531.41 44 Phần Lan1.15 3.92 59,406 16 Việt Nam
Singapore454.60 45 522.79 45 Malaysia8.62 11.00 26,513 60 Malaysia
Singapore443.14 46 488.65 46 Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong34.1 6.44 65,403 12 Châu Á
Bangladesh436.23 47 469.07 47 Chile19.6 3.79 43,714 36 Việt Nam
Bangladesh397.93 49 453.65 48 Chile15.4 10.04 13,410 102 Malaysia
Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong399.38 48 428.86 49 Việt Nam24.8 3.65 10,415 118 Châu Á
Bangladesh380.29 50 421.81 50 Chile7.05 7.06 44,966 33 Châu Á
Nam Mỹ131,980 144,636 5.88 18,715

Nền kinh tế tốt nhất 2022 quốc gia nào?

15 quốc gia hàng đầu của GDP vào năm 2022..
Hoa Kỳ: 20,89 nghìn tỷ đô la ..
Trung Quốc: 14,72 nghìn tỷ đô la ..
Nhật Bản: 5,06 nghìn tỷ đô la ..
Đức: 3,85 nghìn tỷ đô la ..
Vương quốc Anh: 2,67 nghìn tỷ đô la ..
Ấn Độ: 2,66 nghìn tỷ đô la ..
Pháp: 2,63 nghìn tỷ đô la ..
Ý: 1,89 nghìn tỷ đô la ..

Quốc gia nào không có 1 trong nền kinh tế thế giới?

1. Hoa Kỳ.Hoa Kỳ có một nền kinh tế tương đối cởi mở, tạo điều kiện đầu tư kinh doanh linh hoạt và đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước này.Đó là sức mạnh địa chính trị thống trị của thế giới và có thể duy trì một khoản nợ quốc gia bên ngoài lớn với tư cách là nhà sản xuất tiền tệ dự trữ chính của thế giới.United States. The United States has a relatively open economy, facilitating flexible business investment and foreign direct investment in the country. It is the world's dominant geopolitical power and is able to maintain a large external national debt as the producer of the world's primary reserve currency.

Nền kinh tế nào mạnh nhất?

Nói cách khác, số tiền của tất cả thu nhập được tạo ra trong nước từ việc bán hàng hóa và dịch vụ.Với GDP là 23,00 nghìn tỷ đô la, Hoa Kỳ cho đến nay là nền kinh tế lớn nhất thế giới trong bảng xếp hạng này cho năm 2021. Tiếp theo là Trung Quốc ở vị trí thứ hai với GDP là 17,73 nghìn tỷ đô la.the USA is by far the world's largest economy in this ranking for 2021. It is followed by China in second place with a GDP of 17.73 trillion dollars.

10 nền kinh tế mạnh nhất trên thế giới là gì?

Dưới đây là danh sách mới nhất của 10 nền kinh tế hàng đầu trên thế giới:..
Hoa Kỳ.GDP thực sự của Hoa Kỳ được ước tính là 20,94 nghìn tỷ đô la.....
Trung Quốc.Nền kinh tế Trung Quốc đã chứng kiến sự tăng trưởng đáng kinh ngạc trong vài thập kỷ qua.....
Nhật Bản.....
Nước Đức.....
Vương quốc Anh.....
Ấn Độ.....
Pháp.....
Italy..

Chủ Đề