1 bằng bao nhiêu cm?

Inch, số nhiều là inches , ký hiệu viết tắt là in , đôi khi là " " " dấu phẩy trên kép là tên của một đơn vụ chiều dài tròn một số hệ thống đo lường khác nhau , bao gồm  hệ đo lường Anh và hệ đo lường Mỹ . Chiều dài mà nó mô tả có thể khác nhau theo từng hệ thống . 

Inch là một trong những đơn vị đo lường được sử dụng chủ yếu ở Hòa Kỳ và được sử dụng phổ biến ở Canada. Ở Mỹ và phổ biến ở các nước như Anh, Úc và Canada, chiều cao của người được đo bằng feet và inch. 

Inch không phải là đơn vị đo độ dài chuẩn tại Việt Nam nhưng một số trường hợp nên tìm hiểu về đơn vị này để dễ dàng hơn trong công việc, học tập...

Những đơn vị đo dài quốc tế ngoài inch như sau :

+ Đơn vị đo độ dài feet : là đơn vị thông dụng được sử dụng để đo dài trong hệ giám sát của Anh , Mỹ.

+ Đơn vị đo độ dài yard : đơn vị yard hay tên gọi thước Anh, viết tắt là yd và kích cỡ nó đại diện thay hoàn toàn có thể đổi khác tùy theo hệ đo lường và thống kê.

+ Đơn vị đo độ dài dặm Anh : dặm Anh có tên gọi quốc tế là mile, nước ta thường được gọi là dặm. Đây là đơn vị đo độ dài phổ cập của nước Anh , nước Mỹ và những nước khác trên quốc tế.

 

2. Một inch bằng bao nhiêu cm?

                                                                               1 inch tương đương 2.54 centimet:    1 inch = 2.54 cm 

Quy đổi đơn vị inch sang cm :

1 inch = 2,54 cm = 25,4 mm = 0,0254 mét.

- 3.5 inch = 8.89 cm

- 4 inch = 10 cm

- 4.7 inch = 11.94 cm

- 5.5 inch = 13.94 cm

- 5.8 inch = 14.73 cm

- 6.1 inch = 15.49 cm

- 6.5 inch = 16.51 cm

- 7.9 inch = 20.07 cm

- 9.7 inch = 24.64 cm

- 10.5 inch = 26.67 cm

- 12.9 inch = 32,77 cm

- 10 inch = 25.4 cm

- 11 inch = 27.94 cm

- 12 inch = 30.48 cm

- 13 inch = 33.02 cm

- 14 inch = 35.56 cm

- 15 inch = 38.1 cm

- 16 inch = 40.64 cm

- 17 inch = 43.18 cm

- 24 inch = 60.96 cm

- 27 inch = 68.58 cm

- 32 inch = 81.28 cm

- 42 inch = 106.68 cm

- 48 inch = 121.92 cm

- 49 inch = 124.46 cm

- 55 inch = 139.70 cm

- 60 inch = 152.40 cm

- 65 inch = 165.10 cm

- 70 inch = 177.80 cm

- 75 inch = 190.50 cm

 

3. Ý nghĩa của inch

Ở Việt Nam, đơn vị cm được sử dụng phổ biến so với inch. Tuy nhiên đối với các thiết bị điện tử như tivi, máy tính, laptop lại có màn hình sử dụng inch để quy đổi ra kích thước.

Inch sẽ thể kích thước của màn hình sản phẩm để giúp cho người mua xác định được kích thước của những sản phẩm này là bao nhiêu để có thể lựa chọn mua sản phẩm sao cho phù hợp với nhu cầu của mình.

Một số thông tin về kích thước màn hình điện thoại, ipad, máy tính, tivi phổ biến:

- Điện thoại có kích thước các màn hình như: 3.5 inch, 4 inch , 4,7 inch, 5.5 inch, 5.8 inch, 6.1 inch, 6.5 inch.

- Ipad có kích thước màn hình như: 7.9 inch, 9.7 inch, 10.5 inch, 12.9 inch....

- Máy tính có kích thước màn hình như: 11 inch, 12 inch, 13 inch, 14 inch, 15 inch, 16 inch...

- Tivi có kích thước mãn hình như: 24 inch , 27 inch , 32 inch, 42 inch , 48 inch , 49 inch , 55 inch, 60 inch , 65 inch , 70 inch, 75 inch...

 

4. Một số quy định về đơn vị độ dài 

- Đơn vị là đại lượng dùng để đi, tính toán trong nhiều lĩnh vực toán, vật lí, hóa. Độ dài là khoảng cách giữa hai điểm , tính từ điểm này sang điểm khác. Đon vị đo độ dài là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm, thông qua đó so sanh độ lớn giữa các độ dài khác nhau.

- Bảng đơn vị đo độ dài: km, hn, dam, m, dm, cm, mm.

- Sắp xếp các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé như sau:
+ Đơn vị đo độ dài lớn nhất là ki - lô - mét ( km ).

+ Đơn vị liền sau ki - lô - mét ( km ) là Héc - tô - mét ( hm ).

+ Đơn vị liền sau Héc - tô - mét ( hm ) là Đề - ca -mét ( dam).

+ Đơn vị liền sau Đề - ca - mét ( dam ) là Mét ( m ).

+ Đơn vị liền sau Đề - xi- mét ( dm) là xen - ti - mét ( cm ).

+ Đơn vị liền sau Xen - ti - mét ( cm ) là Mi - li - mét ( mm ).

km > hm > dam > m > dm > cm > mm 

Hệ đo lường cổ của Việt Nam có các đơn vị bao gồm: Dặm , mẫu , lý , sải , thước , tấc , phân , li...

Ngoài ra các đơn vị  đo độ trong hệ thống đo lường quốc tế như sau : Xênnamet, Yôtamet , Têramet , Gigamet , Mêgamet , Zêtamet , Êxamet , Pêtamet , Kilomet , Hectômet, Đềcamet , Milimet , Micrômet , Nanômet...

 

5. Đơn vị đo độ dài trong thiên văn học và đơn vị đo độ dài trong vật lý.

* Đơn vị đo độ dài trong thiên văn học

- Đơn vị thiên văn ( 149 gigamet ).

- Năm ánh sáng ( 9.46 pêtamet ).

- Phút ánh sáng ( 18 gigamet ).

- Giây ánh sáng ( 300 mêgamet ).

- Parsec ( 30,8 pêtamet ).

- Kilôparsec ( K p c ).

- Mêgagarsec ( G p c ).

- Gigaparsec ( G p c ).

- Teraparsec ( T p c ).

* Đơn vị đo độ dài trong vật lý :

- Bán kính Bohr.

- Độ dài Planck.

- Fermi.

- Angstrom.

- Micrôn.

Trên đây là toàn bộ những kiến thức cơ bản 1 inch bằng bao nhiêu cm ( 1 inch = cm ). Hy vọng rằng những kiến thức này sẽ giúp ích phần nào cho các em học sinh trong quá trình học tập của mình.